Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử

Khám phá ngay nội dung Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử thuộc chương trình Toán 8 tập 1, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, một kỹ năng quan trọng trong đại số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin giải quyết mọi bài toán.

Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

I. Mục tiêu bài học

Bài học này giúp học sinh:

  • Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, tách hạng tử.
  • Vận dụng các phương pháp trên để phân tích đa thức thành nhân tử trong các bài tập cụ thể.
  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

II. Nội dung bài học

1. Đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất. Để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức, sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.

Ví dụ: Phân tích đa thức 3x + 6y thành nhân tử.

Ta thấy 3 là nhân tử chung của 3x và 6y. Vậy:

3x + 6y = 3(x + 2y)

2. Dùng hằng đẳng thức

Các hằng đẳng thức đại số thường được sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử:

  • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • a2 - b2 = (a + b)(a - b)
  • (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
  • (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

Ta sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a + b)(a - b) với a = x và b = 2. Vậy:

x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)

3. Nhóm đa thức

Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức có 4 hoặc nhiều hạng tử. Ta nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể áp dụng hằng đẳng thức, sau đó đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức để phân tích.

Ví dụ: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by thành nhân tử.

Ta nhóm (ax + ay) và (bx + by):

(ax + ay) + (bx + by) = a(x + y) + b(x + y) = (x + y)(a + b)

4. Tách hạng tử

Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức không có nhân tử chung hoặc không thể áp dụng trực tiếp các hằng đẳng thức. Ta tách một hạng tử thành nhiều hạng tử sao cho có thể áp dụng các phương pháp khác.

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 + 5x + 6 thành nhân tử.

Ta tách 5x thành 2x + 3x:

x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3)

III. Bài tập luyện tập

  1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
    • 5x2 + 10x
    • x2 - 9
    • ax - bx + ay - by
    • x2 + 7x + 12
  2. Tìm x biết:
    • x2 - 4 = 0
    • x2 + 6x + 9 = 0

IV. Kết luận

Bài học về phân tích đa thức thành nhân tử là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình đại số. Việc nắm vững các phương pháp và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và tự tin.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8