Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử trong chương trình Toán 8 - Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của đại số, giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Bài học này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể và bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
1. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức \({x^3} + x\) thành nhân tử:
\({x^3} + x = x.{x^2} + x = x({x^2} + 1)\)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhóm hạng tử như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức \(xy + 3z + xz + 3y\) thành nhân tử:
\(xy + 3z + xz + 3y = (xy + xz) + (3z + 3y) = x(y + z) + 3(z + y) = (x + 3)(y + z)\)
4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức như thế nào?
Ví dụ: Phân tích đa thức \({x^2} - 8x + 16\) thành nhân tử:
\({x^2} - 8x + 16 = {x^2} - 2.x.4 + {4^2} = {(x - 4)^2}\)

Phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở cấp trung học cơ sở. Nó giúp đơn giản hóa các biểu thức đại số, giải phương trình và bất phương trình, và là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Phân tích đa thức thành nhân tử là việc biểu diễn một đa thức dưới dạng tích của các đa thức đơn giản hơn. Các đa thức đơn giản này được gọi là các nhân tử của đa thức ban đầu.
Ví dụ: Đa thức x2 - 4 có thể được phân tích thành nhân tử là (x - 2)(x + 2).
Áp dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có chung một nhân tử. Ta đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, sau đó viết phần còn lại của đa thức trong ngoặc.
Ví dụ: 3x2 + 6x = 3x(x + 2)
Sử dụng các hằng đẳng thức đại số để biến đổi đa thức về dạng tích. Một số hằng đẳng thức thường dùng:
A2 - B2 = (A - B)(A + B) (Hiệu hai bình phương)A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 (Bình phương của một tổng)A2 - 2AB + B2 = (A - B)2 (Bình phương của một hiệu)A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) (Tổng hai lập phương)A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) (Hiệu hai lập phương)Ví dụ: x2 - 9 = (x - 3)(x + 3) (Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương)
Sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta nhóm các hạng tử có chung nhân tử, sau đó đặt nhân tử chung và tiếp tục phân tích.
Ví dụ: x3 + 2x2 + x + 2 = (x3 + 2x2) + (x + 2) = x2(x + 2) + (x + 2) = (x2 + 1)(x + 2)
Sử dụng khi đa thức có dạng ax2 + bx + c. Ta tách hạng tử bx thành hai hạng tử có tổng bằng bx và tích bằng ac.
Ví dụ: x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 3)(x + 2)
Bài 1: Phân tích đa thức 2x2 - 8x thành nhân tử.
Giải:2x2 - 8x = 2x(x - 4)
Bài 2: Phân tích đa thức x2 - 6x + 9 thành nhân tử.
Giải:x2 - 6x + 9 = (x - 3)2 (Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu)
Bài 3: Phân tích đa thức x3 - 8 thành nhân tử.
Giải:x3 - 8 = (x - 2)(x2 + 2x + 4) (Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương)
Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử trong chương trình Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!