Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 tập trung vào các kiến thức quan trọng về hình học, đặc biệt là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác.

Trên một tờ giấy kẻ cảo có các đường kẻ ngang song song và cách đều nhau

VD2

    Video hướng dẫn giải

    Với số liệu đo đạc được ghi trên Hình 14, hãy tính bề rộng \(CD\) của con kênh.

    Phương pháp giải:

    Hệ quả của định lí Thales

    Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD} \Rightarrow BE//CD\) (hai góc đồng vị bằng nhau)

    Trong tam giác \(ACD\) có \(BE//CD\).

    Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

    \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CD}}\) mà \(AC = AB + BC = 8 + 8 = 16\)

    Suy ra, \(\frac{8}{{16}} = \frac{3}{{CD}} \Rightarrow CD = \frac{{3.16}}{8} = 6\).

    Vậy bề rộng \(CD\) của con sông là 6m.

    TH4

      Video hướng dẫn giải

      Tìm độ dài \(x\) trên Hình 13.

      Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3 1

      Phương pháp giải:

      Hệ quả của định lí Thales

      Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Trong tam giác \(OAB\) có \(CD//AB\).

      Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

      \(\frac{{OD}}{{OB}} = \frac{{CD}}{{AB}}\) mà \(OB = OD + DB = 3,6 + 1,8 = 5,4\)

      Suy ra, \(\frac{{3,6}}{{5,4}} = \frac{x}{{7,8}} \Rightarrow x = \frac{{3,6.7,8}}{{5,4}} = 5,2\).

      Vậy \(x = 5,2\).

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Tính độ dài \(x;y\) trong Hình 8.

        Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Xét tam giác \(ABC\) có \(d//BC\) mà \(d\) cắt \(AB;AC\) lần lượt tại \(E\) và \(F\)nên theo định lí Thales ta có:

        \(\frac{{AE}}{{BE}} = \frac{{AF}}{{CF}} \Rightarrow \frac{x}{2} = \frac{3}{{1,5}}\). Do đó, \(x = \frac{{2.3}}{{1,5}} = 4\).

        Vậy \(x = 4\).

        b) Ta có: \(MN = NR + MR = 2,5 + 5,5 = 8\)

        Xét tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\) ta có:

        \(M{N^2} + N{P^2} = M{P^2}\)

        \({8^2} + {6^2} = M{P^2}\)

        \(100 = M{P^2} \Rightarrow MP = \sqrt {100} = 10\)

        Xét tam giác \(MNP\) có \(\left\{ \begin{array}{l}RS \bot MN\\NP \bot MN\end{array} \right. \Rightarrow RS//NP\) (quan hệ từ vuông góc đến song song) nên theo định lí Thales ta có:

        \(\frac{{MR}}{{MN}} = \frac{{MS}}{{MP}} \Rightarrow \frac{{5,5}}{8} = \frac{y}{{10}}\). Do đó, \(y = \frac{{5,5.10}}{8} = 6,875\).

        Vậy \(y = 6,875\).

        HĐ4

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 6cm,AC = 8cm\) và \(BC = 10cm\). Lấy điểm \(B'\) trên \(AB\) sao cho AB' = 2cm. Qua \(B'\) vẽ đường thẳng song song với \(BC\) và cắt \(AC\) tại \(C'\).

          a) Tính \(AC'\).

          b) Qua \(C'\) vẽ đường thẳng song song với \(AB\) và cắt \(BC\) tại \(D\). Tính \(BD,B'C'\).

          c) Tính và so sánh các tỉ số: \(\frac{{AB'}}{{AB}},\frac{{AC'}}{{AC}}\) và \(\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

          Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng Định lí Thales

          Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

          - Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét tam giác \(ABC\) có \(B'C'//BC\) nên theo định lí Thales ta có:

          \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} \Rightarrow \frac{2}{6} = \frac{{AC'}}{8}\). Do đó, \(AC' = \frac{{2.8}}{6} = \frac{8}{3}\left( {cm} \right)\).

          Vậy \(AC' = \frac{{16}}{3}cm\).

          b) Xét tam giác \(ABC\) có \(C'D//AB\) nên theo định lí Thales ta có:

          \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{AC'}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{BD}}{{10}} = \frac{{\frac{8}{3}}}{8}\). Do đó, \(BD = \frac{{10.\frac{8}{3}}}{8} = \frac{{10}}{3}\left( {cm} \right)\).

          Vậy \(BD = \frac{{10}}{3}cm\).

          Ta có: \(BB' = AB - AB' = 6 - 2 = 4cm\)

          Vì \(\left\{ \begin{array}{l}B'C'//BC\\C'D//AB\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}B'C'//BD\\C'D//B'B\end{array} \right.\) (do \(D \in BC;B' \in AB\))

          Xét tứ giác \(B'C'DB\) có

          \(\left\{ \begin{array}{l}B'C'//BD\\C'D//B'B\end{array} \right. \Rightarrow \) tứ giác \(B'C'DB\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

          \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}B'C' = BD = \frac{{10}}{3}cm\\BB' = C'D = 4cm\end{array} \right.\) (tính chất hình bình hành)

          c) Ta có: \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3};\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{\frac{8}{3}}}{8} = \frac{1}{3};\frac{{BC'}}{{BC}} = \frac{{\frac{{10}}{3}}}{{10}} = \frac{1}{3}\)

          Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

          TH5

            Video hướng dẫn giải

            Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau trong mỗi hình dưới đây.

            Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(AB = AM + MB = 1 + 2 = 3;AC = AN + NC = 2 + 4 = 6;BC = BP + PC = 2 + 3 = 5\)

             Ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{3}\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(ABC\), ta có \(MN//BC\).

            Ta có: \(\frac{{CN}}{{CA}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3};\frac{{CP}}{{CB}} = \frac{3}{5}\).

            \(\frac{{CN}}{{AC}} \ne \frac{{CP}}{{BC}}\left( {\frac{2}{3} \ne \frac{3}{5}} \right)\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(ABC\), ta có \(NP\) không song song với \(BC\).

            b) Vì \(\widehat {B''A''O} = \widehat {OA'B'}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(A''B''//A'B'\).

            \(OA = OA' + A'A = 2 + 3 = 5;OB = OB' + B'B = 3 + 4,5 = 7,5\)

            Ta có: \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{2}{5};\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{3}{{7,5}} = \frac{2}{5}\).

            \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{2}{5}\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(OAB\), ta có \(A'B'//AB\).

            \(\left\{ \begin{array}{l}A'B'//AB\\A'B'//A''B''\end{array} \right. \Rightarrow AB//A''B''\).

            HĐ5

              Video hướng dẫn giải

              Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 6cm,AC = 15cm\). Trên \(AB,AC\) lần lượt lấy \(B',C'\) sao cho \(AB' = 2cm;AC' = 5cm\).

              a) Tính các tỉ số \(\frac{{AB'}}{{AB}}\)\(\frac{{AC'}}{{AC}}\).

              b) Qua \(B'\) vẽ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(E\). Tính \(AE\).

              c) So sánh \(AE\)\(AC'\).

              d) Hãy nhận xét về vị trí của \(E\)\(C'\), vị trí của hai đường thẳng \(B'C'\)\(B'E\).

              Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 5 1

              Phương pháp giải:

              - Sử dụng Định lí Thales

              Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 5 2

              a) Ta có:

              \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)\(\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

              b) Vì \(B'E//BC\)\(B'E\) cắt \(AC\) tại \(E\) nên theo định lí Thales ta có:

              \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow \frac{2}{6} = \frac{{AE}}{{15}} \Rightarrow AE = \frac{{2.15}}{6} = 5cm\)

              c) Ta có: \(AE = AC' = 5cm\).

              d) Điểm \(E \equiv C'\) và đường thẳng \(B'C' \equiv B'E\).

              VD3

                Video hướng dẫn giải

                Đo chiều cao \(AB\) của một tòa nhà bằng hai cây cọc \(FE,DK\), một sợi dây và một thước cuộn như sau:

                - Đặt cọc \(FE\) cố định, di chuyển cọc \(DK\) sao cho nhìn thấy \(K,F,A\) thẳng hàng.

                - Căng thẳng dây \(FC\) đi qua \(K\) và cắt mặt đất tại \(C\).

                - Đo khoảng cách \(BC\)\(DC\) trên mặt đất.

                Cho biết \(DK = 1m,BC = 24m,DC = 1,2m\). Tính chiều cao \(AB\) của tòa nhà.

                Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 7 1

                Phương pháp giải:

                Hệ quả của định lí Thales

                Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                \(\left\{ \begin{array}{l}KD \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow KD//AB\).

                Xét tam giác \(CAB\)\(KD//AB \Rightarrow \frac{{KD}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{BC}}\) (hệ quả của định lí Thales).

                \( \Rightarrow \frac{1}{{AB}} = \frac{{1,2}}{{24}} \Rightarrow AB = \frac{{24.1}}{{1,2}} = 20m\)

                Vậy chiều cao \(AB\) của tòa nhà là 20m.

                HĐ3

                  Video hướng dẫn giải

                  Trên một tờ giấy kẻ caro có các đường kẻ ngang song song và cách đều nhau.

                  a) Vẽ một đường thẳng \(d\) cắt các đường kẻ ngang của tờ giấy như trong Hình 5a. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng \(MN;NP;PQ\) và \(QE\).

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

                  b) Vẽ một tam giác \(ABC\) rồi vẽ một đường thẳng song song với cạnh \(BC\) và cắt hai cạnh \(AB,AC\) lần lượt tại \(B'\) và \(C'\). Trên cạnh \(AB\), lấy đoạn \(AI\) làm đơn vị đo tính tỉ số \(AB'\) và \(BB'\); trên cạnh \(AC\), lấy đoạn \(AJ\) làm đơn vị đo tính tỉ số \(AC'\) và \(C'C\) (Hình 5b).

                  So sánh các tỉ số \(\frac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\frac{{AC'}}{{AC}}\);\(\frac{{AB'}}{{B'B}}\) và \(\frac{{AC'}}{{C'C}}\);\(\frac{{B'B}}{{AB}}\) và \(\frac{{C'C}}{{AC}}\).

                  Phương pháp giải:

                  Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quan sát hình vẽ ta thấy độ dài các đoạn thẳng \(MN;NP;PQ\) và \(QE\) đều bằng nhau.

                  b) Trên cạnh \(AB\), lấy đoạn \(AI\) làm đơn vị đo nên độ dài \(AB' = 5AI;BB' = 2AI;\) Trên \(AB = 7AI\); cạnh \(AC\), lấy đoạn \(AJ\) làm đơn vị đo nên độ dài \(AC' = 5AJ;C'C = 2AJ\);\(AC = 7AJ\).

                  Tỉ số \(AB'\) và \(B'B\) là \(AB':B'B = \frac{{AB'}}{{B'B}} = \frac{{5AI}}{{2AI}} = \frac{5}{2}\);

                  Tỉ số \(AC'\) và \(C'C\) là \(AC':C'C = \frac{{AC'}}{{C'C}} = \frac{{5AJ}}{{2AJ}} = \frac{5}{2}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{B'B}} = \frac{{AC'}}{{C'C}} = \frac{5}{2}\).

                  Ta có: \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{5AI}}{{7AI}} = \frac{5}{7};\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{5AJ}}{{7AJ}} = \frac{5}{7}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{5}{7}\).

                  Ta có: \(\frac{{B'B}}{{AB}} = \frac{{2AI}}{{7AI}} = \frac{2}{7};\frac{{C'C}}{{AC}} = \frac{{2AJ}}{{7AJ}} = \frac{2}{7}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{2}{7}\).

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ3
                  • TH3
                  • HĐ4
                  • TH4
                  • VD2
                  • HĐ5
                  • TH5
                  • VD3

                  Video hướng dẫn giải

                  Trên một tờ giấy kẻ caro có các đường kẻ ngang song song và cách đều nhau.

                  a) Vẽ một đường thẳng \(d\) cắt các đường kẻ ngang của tờ giấy như trong Hình 5a. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng \(MN;NP;PQ\) và \(QE\).

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

                  b) Vẽ một tam giác \(ABC\) rồi vẽ một đường thẳng song song với cạnh \(BC\) và cắt hai cạnh \(AB,AC\) lần lượt tại \(B'\) và \(C'\). Trên cạnh \(AB\), lấy đoạn \(AI\) làm đơn vị đo tính tỉ số \(AB'\) và \(BB'\); trên cạnh \(AC\), lấy đoạn \(AJ\) làm đơn vị đo tính tỉ số \(AC'\) và \(C'C\) (Hình 5b).

                  So sánh các tỉ số \(\frac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\frac{{AC'}}{{AC}}\);\(\frac{{AB'}}{{B'B}}\) và \(\frac{{AC'}}{{C'C}}\);\(\frac{{B'B}}{{AB}}\) và \(\frac{{C'C}}{{AC}}\).

                  Phương pháp giải:

                  Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quan sát hình vẽ ta thấy độ dài các đoạn thẳng \(MN;NP;PQ\) và \(QE\) đều bằng nhau.

                  b) Trên cạnh \(AB\), lấy đoạn \(AI\) làm đơn vị đo nên độ dài \(AB' = 5AI;BB' = 2AI;\) Trên \(AB = 7AI\); cạnh \(AC\), lấy đoạn \(AJ\) làm đơn vị đo nên độ dài \(AC' = 5AJ;C'C = 2AJ\);\(AC = 7AJ\).

                  Tỉ số \(AB'\) và \(B'B\) là \(AB':B'B = \frac{{AB'}}{{B'B}} = \frac{{5AI}}{{2AI}} = \frac{5}{2}\);

                  Tỉ số \(AC'\) và \(C'C\) là \(AC':C'C = \frac{{AC'}}{{C'C}} = \frac{{5AJ}}{{2AJ}} = \frac{5}{2}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{B'B}} = \frac{{AC'}}{{C'C}} = \frac{5}{2}\).

                  Ta có: \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{5AI}}{{7AI}} = \frac{5}{7};\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{5AJ}}{{7AJ}} = \frac{5}{7}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{5}{7}\).

                  Ta có: \(\frac{{B'B}}{{AB}} = \frac{{2AI}}{{7AI}} = \frac{2}{7};\frac{{C'C}}{{AC}} = \frac{{2AJ}}{{7AJ}} = \frac{2}{7}\).

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{2}{7}\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính độ dài \(x;y\) trong Hình 8.

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Xét tam giác \(ABC\) có \(d//BC\) mà \(d\) cắt \(AB;AC\) lần lượt tại \(E\) và \(F\)nên theo định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{AE}}{{BE}} = \frac{{AF}}{{CF}} \Rightarrow \frac{x}{2} = \frac{3}{{1,5}}\). Do đó, \(x = \frac{{2.3}}{{1,5}} = 4\).

                  Vậy \(x = 4\).

                  b) Ta có: \(MN = NR + MR = 2,5 + 5,5 = 8\)

                  Xét tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\) ta có:

                  \(M{N^2} + N{P^2} = M{P^2}\)

                  \({8^2} + {6^2} = M{P^2}\)

                  \(100 = M{P^2} \Rightarrow MP = \sqrt {100} = 10\)

                  Xét tam giác \(MNP\) có \(\left\{ \begin{array}{l}RS \bot MN\\NP \bot MN\end{array} \right. \Rightarrow RS//NP\) (quan hệ từ vuông góc đến song song) nên theo định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{MR}}{{MN}} = \frac{{MS}}{{MP}} \Rightarrow \frac{{5,5}}{8} = \frac{y}{{10}}\). Do đó, \(y = \frac{{5,5.10}}{8} = 6,875\).

                  Vậy \(y = 6,875\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 6cm,AC = 8cm\) và \(BC = 10cm\). Lấy điểm \(B'\) trên \(AB\) sao cho AB' = 2cm. Qua \(B'\) vẽ đường thẳng song song với \(BC\) và cắt \(AC\) tại \(C'\).

                  a) Tính \(AC'\).

                  b) Qua \(C'\) vẽ đường thẳng song song với \(AB\) và cắt \(BC\) tại \(D\). Tính \(BD,B'C'\).

                  c) Tính và so sánh các tỉ số: \(\frac{{AB'}}{{AB}},\frac{{AC'}}{{AC}}\) và \(\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  - Sử dụng Định lí Thales

                  Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                  - Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Xét tam giác \(ABC\) có \(B'C'//BC\) nên theo định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} \Rightarrow \frac{2}{6} = \frac{{AC'}}{8}\). Do đó, \(AC' = \frac{{2.8}}{6} = \frac{8}{3}\left( {cm} \right)\).

                  Vậy \(AC' = \frac{{16}}{3}cm\).

                  b) Xét tam giác \(ABC\) có \(C'D//AB\) nên theo định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{AC'}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{BD}}{{10}} = \frac{{\frac{8}{3}}}{8}\). Do đó, \(BD = \frac{{10.\frac{8}{3}}}{8} = \frac{{10}}{3}\left( {cm} \right)\).

                  Vậy \(BD = \frac{{10}}{3}cm\).

                  Ta có: \(BB' = AB - AB' = 6 - 2 = 4cm\)

                  Vì \(\left\{ \begin{array}{l}B'C'//BC\\C'D//AB\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}B'C'//BD\\C'D//B'B\end{array} \right.\) (do \(D \in BC;B' \in AB\))

                  Xét tứ giác \(B'C'DB\) có

                  \(\left\{ \begin{array}{l}B'C'//BD\\C'D//B'B\end{array} \right. \Rightarrow \) tứ giác \(B'C'DB\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

                  \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}B'C' = BD = \frac{{10}}{3}cm\\BB' = C'D = 4cm\end{array} \right.\) (tính chất hình bình hành)

                  c) Ta có: \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3};\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{\frac{8}{3}}}{8} = \frac{1}{3};\frac{{BC'}}{{BC}} = \frac{{\frac{{10}}{3}}}{{10}} = \frac{1}{3}\)

                  Do đó, \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm độ dài \(x\) trên Hình 13.

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

                  Phương pháp giải:

                  Hệ quả của định lí Thales

                  Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

                  Lời giải chi tiết:

                  Trong tam giác \(OAB\) có \(CD//AB\).

                  Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{OD}}{{OB}} = \frac{{CD}}{{AB}}\) mà \(OB = OD + DB = 3,6 + 1,8 = 5,4\)

                  Suy ra, \(\frac{{3,6}}{{5,4}} = \frac{x}{{7,8}} \Rightarrow x = \frac{{3,6.7,8}}{{5,4}} = 5,2\).

                  Vậy \(x = 5,2\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Với số liệu đo đạc được ghi trên Hình 14, hãy tính bề rộng \(CD\) của con kênh.

                  Phương pháp giải:

                  Hệ quả của định lí Thales

                  Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

                  Lời giải chi tiết:

                  Vì \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD} \Rightarrow BE//CD\) (hai góc đồng vị bằng nhau)

                  Trong tam giác \(ACD\) có \(BE//CD\).

                  Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CD}}\) mà \(AC = AB + BC = 8 + 8 = 16\)

                  Suy ra, \(\frac{8}{{16}} = \frac{3}{{CD}} \Rightarrow CD = \frac{{3.16}}{8} = 6\).

                  Vậy bề rộng \(CD\) của con sông là 6m.

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 6cm,AC = 15cm\). Trên \(AB,AC\) lần lượt lấy \(B',C'\) sao cho \(AB' = 2cm;AC' = 5cm\).

                  a) Tính các tỉ số \(\frac{{AB'}}{{AB}}\)\(\frac{{AC'}}{{AC}}\).

                  b) Qua \(B'\) vẽ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(E\). Tính \(AE\).

                  c) So sánh \(AE\)\(AC'\).

                  d) Hãy nhận xét về vị trí của \(E\)\(C'\), vị trí của hai đường thẳng \(B'C'\)\(B'E\).

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 5

                  Phương pháp giải:

                  - Sử dụng Định lí Thales

                  Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 6

                  a) Ta có:

                  \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)\(\frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

                  b) Vì \(B'E//BC\)\(B'E\) cắt \(AC\) tại \(E\) nên theo định lí Thales ta có:

                  \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow \frac{2}{6} = \frac{{AE}}{{15}} \Rightarrow AE = \frac{{2.15}}{6} = 5cm\)

                  c) Ta có: \(AE = AC' = 5cm\).

                  d) Điểm \(E \equiv C'\) và đường thẳng \(B'C' \equiv B'E\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau trong mỗi hình dưới đây.

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 7

                  Phương pháp giải:

                  Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(AB = AM + MB = 1 + 2 = 3;AC = AN + NC = 2 + 4 = 6;BC = BP + PC = 2 + 3 = 5\)

                   Ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

                  \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{3}\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(ABC\), ta có \(MN//BC\).

                  Ta có: \(\frac{{CN}}{{CA}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3};\frac{{CP}}{{CB}} = \frac{3}{5}\).

                  \(\frac{{CN}}{{AC}} \ne \frac{{CP}}{{BC}}\left( {\frac{2}{3} \ne \frac{3}{5}} \right)\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(ABC\), ta có \(NP\) không song song với \(BC\).

                  b) Vì \(\widehat {B''A''O} = \widehat {OA'B'}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(A''B''//A'B'\).

                  \(OA = OA' + A'A = 2 + 3 = 5;OB = OB' + B'B = 3 + 4,5 = 7,5\)

                  Ta có: \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{2}{5};\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{3}{{7,5}} = \frac{2}{5}\).

                  \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{2}{5}\) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác \(OAB\), ta có \(A'B'//AB\).

                  \(\left\{ \begin{array}{l}A'B'//AB\\A'B'//A''B''\end{array} \right. \Rightarrow AB//A''B''\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Đo chiều cao \(AB\) của một tòa nhà bằng hai cây cọc \(FE,DK\), một sợi dây và một thước cuộn như sau:

                  - Đặt cọc \(FE\) cố định, di chuyển cọc \(DK\) sao cho nhìn thấy \(K,F,A\) thẳng hàng.

                  - Căng thẳng dây \(FC\) đi qua \(K\) và cắt mặt đất tại \(C\).

                  - Đo khoảng cách \(BC\)\(DC\) trên mặt đất.

                  Cho biết \(DK = 1m,BC = 24m,DC = 1,2m\). Tính chiều cao \(AB\) của tòa nhà.

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Hệ quả của định lí Thales

                  Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(\left\{ \begin{array}{l}KD \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow KD//AB\).

                  Xét tam giác \(CAB\)\(KD//AB \Rightarrow \frac{{KD}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{BC}}\) (hệ quả của định lí Thales).

                  \( \Rightarrow \frac{1}{{AB}} = \frac{{1,2}}{{24}} \Rightarrow AB = \frac{{24.1}}{{1,2}} = 20m\)

                  Vậy chiều cao \(AB\) của tòa nhà là 20m.

                  Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

                  Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo xoay quanh các kiến thức về tứ giác, bao gồm các loại tứ giác đặc biệt như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông và các tính chất liên quan. Việc nắm vững các định lý và tính chất này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan đến tứ giác một cách hiệu quả.

                  Các kiến thức trọng tâm trong Mục 2

                  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm về tứ giác và các yếu tố tạo nên một tứ giác.
                  • Tổng các góc trong tứ giác: Nắm vững định lý về tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
                  • Hình thang: Định nghĩa, tính chất của hình thang, hình thang cân. Cách tính diện tích hình thang.
                  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất của hình bình hành. Mối quan hệ giữa các cạnh, các góc và đường chéo của hình bình hành. Cách tính diện tích hình bình hành.
                  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. Mối quan hệ giữa các cạnh, các góc và đường chéo của hình chữ nhật. Cách tính diện tích hình chữ nhật.
                  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất của hình thoi. Mối quan hệ giữa các cạnh, các góc và đường chéo của hình thoi. Cách tính diện tích hình thoi.
                  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất của hình vuông. Mối quan hệ giữa các cạnh, các góc và đường chéo của hình vuông. Cách tính diện tích hình vuông.

                  Giải chi tiết các bài tập trang 46, 47, 48, 49

                  Trang 46: Bài tập về tổng các góc trong tứ giác

                  Các bài tập trên trang 46 thường yêu cầu học sinh vận dụng định lý về tổng các góc trong tứ giác để tính góc chưa biết. Để giải các bài tập này, cần xác định được tứ giác và các góc đã cho, sau đó áp dụng công thức tổng các góc bằng 360 độ để tìm ra góc cần tính.

                  Trang 47: Bài tập về hình thang và hình thang cân

                  Trang 47 tập trung vào các bài tập liên quan đến hình thang và hình thang cân. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân, tính các góc và cạnh của hình thang, hình thang cân. Để giải các bài tập này, cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của hình thang và hình thang cân.

                  Trang 48: Bài tập về hình bình hành

                  Các bài tập trên trang 48 xoay quanh các tính chất của hình bình hành. Học sinh cần chứng minh một tứ giác là hình bình hành, tính các cạnh, các góc và đường chéo của hình bình hành. Việc vận dụng các tính chất về mối quan hệ giữa các cạnh, các góc và đường chéo của hình bình hành là rất quan trọng.

                  Trang 49: Bài tập về hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông

                  Trang 49 là phần tổng hợp các bài tập về các loại tứ giác đặc biệt: hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của từng loại tứ giác để giải quyết. Cần phân biệt rõ các loại tứ giác đặc biệt và áp dụng đúng các tính chất tương ứng.

                  Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
                  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
                  3. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, định lý đã học để giải quyết bài toán.
                  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                  Lời khuyên

                  Để học tốt môn Toán 8, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập đầy đủ và nắm vững các kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, các bài giảng online để hiểu sâu hơn về môn học. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8