Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 76, 77, 78, 79 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được

VD 6

    Video hướng dẫn giải

    Một tứ giác có chu vi là \(52\) cm và một đường chéo là \(24\)cm. Tính độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu biết hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh tứ giác là hình thoi

    Tính độ dài cạnh, đường chéo

    Lời giải chi tiết:

    Do tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường (gt)

    Suy ra tứ giác là hình thoi

    Độ dài cạnh là \(52:4 = 13\) (cm)

    Do hình thoi có hai đường chéo vuông góc, tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau.

    Độ dài nửa đường chéo còn lại là: \(\sqrt {{{13}^2} - {{\left( {24:2} \right)}^2}} = \sqrt {169 - 144} = \sqrt {25} = 5\) (cm)

    Độ dài đường chéo còn lại là: \(5.2 = 10\) (cm)

    TH 3

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình thoi \(MNPQ\)\(I\) là giao điểm của hai đường chéo.

      a) Tính \(MP\) khi biết \(MN = 10\)dm, \(IN = 6\)dm

      b) Tính \(\widehat {{\rm{IMN}}}\) khi \(\widehat {{\rm{MNP}}} = 128^\circ \)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất của hình thoi

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

      a) Vì \(MNPQ\) là hình thoi (gt)

      Suy ra \(IM = IP\)\(NQ \bot MP\)

      Suy ra \(\widehat {{\rm{MIN}}} = 90\)

      Xét tam giác vuông \(MPI\) (vuông tại \(I\)) ta có:

      \(M{I^2} = M{N^2} - N{I^2} = {10^2} - {6^2} = 100 - 36 = 64\) (định lý Pythagore)

      Suy ra \(MI = 8\) (dm)

      b) Vì \(MNPQ\) là hình thoi (gt)

      Suy ra \(NI\) là phân giác của \(\widehat {MNP}\)

      Suy ra \(\widehat {MNI} = \widehat {PNI} = \frac{{128^\circ }}{2} = 64^\circ \)

      Xét \(\Delta MNI\) vuông tại \(I\) ta có:

      \(\widehat {{\rm{MNI}}} + \widehat {{\rm{NMI}}} = 90\)

      Suy ra \(\widehat {IMN} = 90^\circ - \widehat {MNI} = 90^\circ - 64^\circ = 26^\circ \)

      HĐ 6

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(ABCD\) là một hình bình hành. Giải thích tại sao tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh bằng nhau trong mỗi trường hợp sau:

        Trường hợp 1: \(AB = AD\)

        Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

        Trường hợp 3: \(AC\) là phân giác góc \(BAD\)

        Trường hợp 4: \(BD\) là phân giác góc \(ABC\)

        Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất của hình bình hành

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

        Suy ra : \(AB = CD\); \(AD = BC\) (1)

        \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\)

        TH1: Nếu \(AB = AD\) suy ra \(AB = BC = CD = AD\)

        TH2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

        Suy ra bốn tam giác vuông \(OAB\), \(OAD\), \(OCD\), \(COB\) bằng nhau

        Suy ra \(AB = BC = CD = DA\)

        TH3: \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

        Suy ra \(AO\) là phân giác của góc \(BAD\)

        \(AO\) là trung tuyến của \(\Delta ABD\)

        Suy ra \(\Delta ABD\) cân tại \(A\)

        Suy ra \(AB = AD\) (3)

        Từ (1), (3) suy ra \(AB = BC = CD = DA\) TH4: Chứng minh tương tự

        VD 5

          Video hướng dẫn giải

          Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2cm (hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn.

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình thoi

          Lời giải chi tiết:

          Các tứ giác trên là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau

          Chu vi của hoa văn là: \(2 \times 4 \times 3 = 24\) (cm)

          HĐ 5

            Video hướng dẫn giải

            a) Hình thoi có là hình bình hành không?

            b) Cho hình thoi \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 13b). Các tam giác \(OAB\), \(OCB\), \(OCD\), \(OAD\) có bằng nhau không?

            Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

            b) Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình thoi cũng là hình bình hànhs

            b) Vì \(ABCD\) là hình thoi (gt)

            Suy ra \(ABCD\) cũng là hình bình hành

            Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\)

            Suy ra \(OA = OC\); \(OB = OD\)

            Các tam giác \(OAB\); \(OCB\); \(OCD\); \(OAD\) bằng nhau theo trường hợp c-c-c

            VD 4

              Video hướng dẫn giải

              Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là ${3,2}$cm và ${2,4}$cm.

              Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3 1

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất của hình thoi

              Lời giải chi tiết:

              Do hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau nên áp dụng định lý Pythagore vào mỗi tam giác vuông, ta có độ dài cạnh hình vuông là:

              \(\sqrt {{{\left( {\frac{{3,2}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{2,4}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt 4 = 2\) (cm)

              HĐ 4

                Video hướng dẫn giải

                Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhiều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác \(ABCD\) và rút ra nhận xét.

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

                Phương pháp giải:

                Sử dụng thước đo độ dài các cạnh của tứ giác

                Lời giải chi tiết:

                Các cạnh của tứ giác \(ABCD\) có độ dài bằng nhau

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 4
                • HĐ 5
                • TH 3
                • VD 4
                • HĐ 6
                • VD 5
                • VD 6

                Video hướng dẫn giải

                Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhiều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác \(ABCD\) và rút ra nhận xét.

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                Sử dụng thước đo độ dài các cạnh của tứ giác

                Lời giải chi tiết:

                Các cạnh của tứ giác \(ABCD\) có độ dài bằng nhau

                Video hướng dẫn giải

                a) Hình thoi có là hình bình hành không?

                b) Cho hình thoi \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 13b). Các tam giác \(OAB\), \(OCB\), \(OCD\), \(OAD\) có bằng nhau không?

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

                b) Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

                Lời giải chi tiết:

                a) Hình thoi cũng là hình bình hànhs

                b) Vì \(ABCD\) là hình thoi (gt)

                Suy ra \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\)

                Suy ra \(OA = OC\); \(OB = OD\)

                Các tam giác \(OAB\); \(OCB\); \(OCD\); \(OAD\) bằng nhau theo trường hợp c-c-c

                Video hướng dẫn giải

                Cho hình thoi \(MNPQ\)\(I\) là giao điểm của hai đường chéo.

                a) Tính \(MP\) khi biết \(MN = 10\)dm, \(IN = 6\)dm

                b) Tính \(\widehat {{\rm{IMN}}}\) khi \(\widehat {{\rm{MNP}}} = 128^\circ \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng tính chất của hình thoi

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                a) Vì \(MNPQ\) là hình thoi (gt)

                Suy ra \(IM = IP\)\(NQ \bot MP\)

                Suy ra \(\widehat {{\rm{MIN}}} = 90\)

                Xét tam giác vuông \(MPI\) (vuông tại \(I\)) ta có:

                \(M{I^2} = M{N^2} - N{I^2} = {10^2} - {6^2} = 100 - 36 = 64\) (định lý Pythagore)

                Suy ra \(MI = 8\) (dm)

                b) Vì \(MNPQ\) là hình thoi (gt)

                Suy ra \(NI\) là phân giác của \(\widehat {MNP}\)

                Suy ra \(\widehat {MNI} = \widehat {PNI} = \frac{{128^\circ }}{2} = 64^\circ \)

                Xét \(\Delta MNI\) vuông tại \(I\) ta có:

                \(\widehat {{\rm{MNI}}} + \widehat {{\rm{NMI}}} = 90\)

                Suy ra \(\widehat {IMN} = 90^\circ - \widehat {MNI} = 90^\circ - 64^\circ = 26^\circ \)

                Video hướng dẫn giải

                Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là ${3,2}$cm và ${2,4}$cm.

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                Phương pháp giải:

                Sử dụng tính chất của hình thoi

                Lời giải chi tiết:

                Do hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau nên áp dụng định lý Pythagore vào mỗi tam giác vuông, ta có độ dài cạnh hình vuông là:

                \(\sqrt {{{\left( {\frac{{3,2}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{2,4}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt 4 = 2\) (cm)

                Video hướng dẫn giải

                Cho \(ABCD\) là một hình bình hành. Giải thích tại sao tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh bằng nhau trong mỗi trường hợp sau:

                Trường hợp 1: \(AB = AD\)

                Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                Trường hợp 3: \(AC\) là phân giác góc \(BAD\)

                Trường hợp 4: \(BD\) là phân giác góc \(ABC\)

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất của hình bình hành

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

                Suy ra : \(AB = CD\); \(AD = BC\) (1)

                \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\)

                TH1: Nếu \(AB = AD\) suy ra \(AB = BC = CD = AD\)

                TH2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                Suy ra bốn tam giác vuông \(OAB\), \(OAD\), \(OCD\), \(COB\) bằng nhau

                Suy ra \(AB = BC = CD = DA\)

                TH3: \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                Suy ra \(AO\) là phân giác của góc \(BAD\)

                \(AO\) là trung tuyến của \(\Delta ABD\)

                Suy ra \(\Delta ABD\) cân tại \(A\)

                Suy ra \(AB = AD\) (3)

                Từ (1), (3) suy ra \(AB = BC = CD = DA\) TH4: Chứng minh tương tự

                Video hướng dẫn giải

                Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2cm (hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn.

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                Phương pháp giải:

                Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình thoi

                Lời giải chi tiết:

                Các tứ giác trên là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau

                Chu vi của hoa văn là: \(2 \times 4 \times 3 = 24\) (cm)

                Video hướng dẫn giải

                Một tứ giác có chu vi là \(52\) cm và một đường chéo là \(24\)cm. Tính độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu biết hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.

                Phương pháp giải:

                Chứng minh tứ giác là hình thoi

                Tính độ dài cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                Do tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường (gt)

                Suy ra tứ giác là hình thoi

                Độ dài cạnh là \(52:4 = 13\) (cm)

                Do hình thoi có hai đường chéo vuông góc, tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau.

                Độ dài nửa đường chéo còn lại là: \(\sqrt {{{13}^2} - {{\left( {24:2} \right)}^2}} = \sqrt {169 - 144} = \sqrt {25} = 5\) (cm)

                Độ dài đường chéo còn lại là: \(5.2 = 10\) (cm)

                Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng biến đổi đại số là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập này.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Trang 76: Bài 1, Bài 2, Bài 3

                Các bài tập trên trang 76 chủ yếu xoay quanh việc thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức. Học sinh cần chú ý đến việc thu gọn đa thức trước khi thực hiện các phép toán. Ví dụ, trong bài 1, học sinh cần thu gọn các đa thức trước khi cộng chúng lại với nhau. Bài 2 và 3 yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán thực tế.

                Trang 77: Bài 4, Bài 5, Bài 6

                Trang 77 tập trung vào các bài tập về nhân đa thức. Học sinh cần nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức, nhân đơn thức với đa thức. Bài 4 yêu cầu học sinh nhân hai đa thức với nhau, bài 5 yêu cầu nhân một đơn thức với một đa thức. Bài 6 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh áp dụng cả quy tắc nhân và cộng, trừ đa thức.

                Trang 78: Bài 7, Bài 8, Bài 9

                Các bài tập trên trang 78 liên quan đến việc chia đa thức. Học sinh cần hiểu rõ quy tắc chia đa thức cho đa thức, chia đơn thức cho đơn thức. Bài 7 yêu cầu học sinh chia hai đa thức với nhau, bài 8 yêu cầu chia một đơn thức cho một đơn thức. Bài 9 là một bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh sử dụng phương pháp chia đa thức để giải quyết một bài toán phức tạp hơn.

                Trang 79: Bài 10, Bài 11, Bài 12

                Trang 79 là phần ôn tập và củng cố kiến thức về đa thức và phân thức đại số. Các bài tập trên trang này yêu cầu học sinh vận dụng tất cả các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tổng hợp. Bài 10 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Bài 11 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số. Bài 12 là một bài tập ứng dụng, yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến đa thức và phân thức.

                Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
                • Thu gọn đa thức: Luôn thu gọn đa thức trước khi thực hiện các phép toán.
                • Áp dụng đúng quy tắc: Nắm vững và áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Lời khuyên

                Để học tốt môn Toán 8, các em cần thường xuyên luyện tập và ôn tập kiến thức. Hãy làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Chúc các em học tập tốt!

                Ví dụ minh họa

                Bài 1 (trang 76): Thực hiện phép cộng đa thức: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5)

                Lời giải:

                (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 2x + 5 = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4

                Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

                Công thứcMô tả
                (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
                (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
                a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8