Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho tam giác

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,AC = 4cm.\) Đường phân giác của góc \(A\) cắt \(BC\) tại \(D\).

a) Tính \(BC,BD,DC\).

b) Vẽ đường cao \(AH\). Tính \(AH,HD\) và \(AD\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

- Sử dụng Tính chất đường phân giác trong tam giác:

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy.

- Định lí Py – ta – go

Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

a) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

\( {3^2} + {4^2} = B{C^2}\)

\( B{C^2} = 25\)

Suy ra \( BC = 5cm\)

Ta có: \(BD + DC = BC \) suy ra \(DC = BC - BD = 5 - BD\)

Vì \(AD\) là phân giác của góc \(BAC\) nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

\(\frac{{BD}}{{5 - BD}} = \frac{3}{4} \)

\(4.BD = 3.\left( {5 - BD} \right)\)

suy ra \( 4.BD = 15 - 3.BD\)

\( 4BD + 3BD = 15\)

\(7BD = 15\) nên \(BD = \frac{{15}}{7}\)

Suy ra \(DC = 5 - \frac{{15}}{7} = \frac{{20}}{7}\)

Vậy \(BC = 5cm;BD = \frac{{15}}{7}cm;DC = \frac{{20}}{7}cm\).

b) Diện tích tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.4.3 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

Mặt khác \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AH.BC = \frac{1}{2}.AH.5 = 6\)

Suy ra \( AH = \frac{{6.2}}{5} = \frac{{12}}{5}cm\).

Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) ta có:

\(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\)

\( H{B^2} = A{B^2} - A{H^2}\)

\( H{B^2} = {3^2} - \left( \frac{{12}}{5} \right)^2\)

\( H{B^2} = \frac{{81}}{25}\)

Suy ra \(HB = \frac{{9}}{5}cm\)

\(HD = BD - BH = \frac{{15}}{7} - \frac{{9}}{5} = \frac{{12}}{35}cm\).

Xét tam giác \(AHD\) vuông tại \(H\) ta có:

\(A{H^2} + H{D^2} = A{D^2}\)

\( A{D^2} = \left( \frac{{12}}{35} \right)^2 + \left( \frac{{12}}{5} \right)^2\)

\( A{D^2} = \frac{{144}}{{1225}} + \frac{{144}}{{25}}\)

\( A{D^2} = \frac{{288}}{{49}}\)

Suy ra \(AD = \frac{{12\sqrt 2}}{{7}} cm\)

Vậy \(AH = \frac{{12}}{{5}}cm;HD = \frac{{12}}{35}cm;AD = \frac{{12\sqrt 2}}{{7}}cm\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Phân tích và Giải pháp Chi Tiết

Bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức hoặc giải phương trình.

I. Đề bài bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài chính xác của bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

(Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: “Cho biểu thức A = (x + 2)(x – 2) + (x – 1)^2. Hãy khai triển và rút gọn biểu thức A.”)

II. Phương pháp giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Để giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)^2, (a – b)^2, a^2 – b^2, (a + b)(a – b),...
  • Quy tắc nhân đa thức: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ các đa thức.
  • Kỹ năng rút gọn biểu thức: Sử dụng các hằng đẳng thức và quy tắc để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.

III. Lời giải chi tiết bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Các em hãy theo dõi và tự kiểm tra lại quá trình giải của mình:

(Lời giải chi tiết sẽ được chèn vào đây, bao gồm các bước biến đổi, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng.)

IV. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: (Đề bài ví dụ 1 và lời giải chi tiết)
  2. Ví dụ 2: (Đề bài ví dụ 2 và lời giải chi tiết)
  3. Bài tập 1: (Đề bài bài tập 1)
  4. Bài tập 2: (Đề bài bài tập 2)

V. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

VI. Tổng kết

Bài 4 trang 57 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng cần thiết, cùng với việc luyện tập thường xuyên, sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Lưu ý: Lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa sẽ được cập nhật đầy đủ trong thời gian sớm nhất. Các em hãy thường xuyên truy cập giaibaitoan.com để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hằng đẳng thứcCông thức
Bình phương của một tổng(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
Bình phương của một hiệu(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
Hiệu hai bình phươnga^2 - b^2 = (a + b)(a - b)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8