Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán đại số và hình học cơ bản.

Hãy hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử: ({a^2} + ab + 2a + 2b = left( {{a^2} + ab} right) + left( {2a + 2b} right) = ...) Em có thể biến đổi theo cách khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử không?

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Hãy hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử:

    \({a^2} + ab + 2a + 2b = \left( {{a^2} + ab} \right) + \left( {2a + 2b} \right) = ...\)

    Em có thể biến đổi theo cách khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử không?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

    Lời giải chi tiết:

    \({a^2} + ab + 2a + 2b \\= \left( {{a^2} + ab} \right) + \left( {2a + 2b} \right) \\= a\left( {a + b} \right) + 2\left( {a + b} \right) \\= \left( {a + b} \right)\left( {a + 2} \right)\)

    Cách khác:

    \({a^2} + ab + 2a + 2b \\= \left( {{a^2} + 2a} \right) + \left( {ab + 2b} \right) \\= a\left( {a + 2} \right) + b\left( {a + 2} \right) \\= \left( {a + 2} \right)\left( {a + b} \right)\)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \({a^3} - {a^2}b + a - b\)

      b) \({x^2} - {y^2} + 2y - 1\)

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử

      b) Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử, hẳng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\), \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({a^3} - {a^2}b + a - b\)

      \( = \left( {{a^3} - {a^2}b} \right) + \left( {a - b} \right) \\= {a^2}\left( {a - b} \right) + \left( {a - b} \right) \\= \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\)

      b) \({x^2} - {y^2} + 2y - 1\)

      \( = {x^2} - {\left( {{y^2} - 2y + 1} \right)^2} = {x^2} - {\left( {y - 1} \right)^2} \\= \left[ {x + \left( {y - 1} \right)} \right]\left[ {x - \left( {y - 1} \right)} \right] \\= \left( {x + y - 1} \right)\left( {x - y + 1} \right)\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • TH3
      • VD3

      Video hướng dẫn giải

      Hãy hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử:

      \({a^2} + ab + 2a + 2b = \left( {{a^2} + ab} \right) + \left( {2a + 2b} \right) = ...\)

      Em có thể biến đổi theo cách khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử không?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết:

      \({a^2} + ab + 2a + 2b \\= \left( {{a^2} + ab} \right) + \left( {2a + 2b} \right) \\= a\left( {a + b} \right) + 2\left( {a + b} \right) \\= \left( {a + b} \right)\left( {a + 2} \right)\)

      Cách khác:

      \({a^2} + ab + 2a + 2b \\= \left( {{a^2} + 2a} \right) + \left( {ab + 2b} \right) \\= a\left( {a + 2} \right) + b\left( {a + 2} \right) \\= \left( {a + 2} \right)\left( {a + b} \right)\)

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \({a^3} - {a^2}b + a - b\)

      b) \({x^2} - {y^2} + 2y - 1\)

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử

      b) Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử, hẳng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\), \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({a^3} - {a^2}b + a - b\)

      \( = \left( {{a^3} - {a^2}b} \right) + \left( {a - b} \right) \\= {a^2}\left( {a - b} \right) + \left( {a - b} \right) \\= \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\)

      b) \({x^2} - {y^2} + 2y - 1\)

      \( = {x^2} - {\left( {{y^2} - 2y + 1} \right)^2} = {x^2} - {\left( {y - 1} \right)^2} \\= \left[ {x + \left( {y - 1} \right)} \right]\left[ {x - \left( {y - 1} \right)} \right] \\= \left( {x + y - 1} \right)\left( {x - y + 1} \right)\)

      Video hướng dẫn giải

      Có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật không? Nếu có, tính độ dài các cạnh và diện tích hình chữ nhật đó. Biết \(a = 0,8\); \(b = 2\) (các kích thước tính theo mét).

      Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Có thể ghép bốn tấm thành một hình chữ nhật.

      Khi đó, chiều dài hình chữ nhật là: \(a + b = 0,8 + 2 = 2,8\)

      Khi đó, chiều rộng hình chữ nhật là: \(a + 1 = 0,8 + 1 = 1,8\)

      Diện tích hình chữ nhật là: \(2,8.1,8 = 5,04\)

      VD3

        Video hướng dẫn giải

        Có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật không? Nếu có, tính độ dài các cạnh và diện tích hình chữ nhật đó. Biết \(a = 0,8\); \(b = 2\) (các kích thước tính theo mét).

        Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Có thể ghép bốn tấm thành một hình chữ nhật.

        Khi đó, chiều dài hình chữ nhật là: \(a + b = 0,8 + 2 = 2,8\)

        Khi đó, chiều rộng hình chữ nhật là: \(a + 1 = 0,8 + 1 = 1,8\)

        Diện tích hình chữ nhật là: \(2,8.1,8 = 5,04\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định lý và công thức đã được trình bày trong sách giáo khoa. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

        Bài 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải phương trình, ta cần thực hiện các bước sau:

        1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
        2. Tìm nghiệm của phương trình: x = -b/a
        3. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu

        Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11

        Bước 1: 2x + 5 = 11

        Bước 2: 2x = 11 - 5 = 6

        Bước 3: x = 6/2 = 3

        Bước 4: Kiểm tra: 2 * 3 + 5 = 6 + 5 = 11 (đúng)

        Bài 2: Giải bài toán về tỉ lệ thức

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức. Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức, chẳng hạn như:

        • Nếu a/b = c/d thì ad = bc
        • Nếu a/b = c/d thì a/c = b/d

        Ví dụ: Cho tỉ lệ thức 3/4 = x/8. Tìm x.

        Áp dụng tính chất ad = bc, ta có: 3 * 8 = 4 * x

        Suy ra: 24 = 4x

        Vậy: x = 24/4 = 6

        Bài 3: Ứng dụng kiến thức vào thực tế

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình toán học phù hợp.

        Ví dụ: Một đội công nhân có 15 người, mỗi người làm được 8 sản phẩm trong một ngày. Hỏi trong 5 ngày, đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

        Số sản phẩm một người làm trong 5 ngày là: 8 * 5 = 40 sản phẩm

        Số sản phẩm cả đội làm trong 5 ngày là: 40 * 15 = 600 sản phẩm

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Nắm vững các khái niệm, định lý và công thức đã học.
        • Thực hiện các bước giải một cách logic và chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:

        • Sách bài tập Toán 8
        • Các trang web học toán online
        • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8