Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \({x^2}y\left( {5xy - 2{x^2}y - {y^2}} \right)\)

b) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng quy tắc nhân đa thức

Lời giải chi tiết

a) \({x^2}y\left( {5xy - 2{x^2}y - {y^2}} \right)\) \( = 5{x^3}{y^2} - 2{x^4}{y^2} - {x^2}{y^3}\)

b) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy} \right)\) \( = 2{x^3} + 4{x^2}y - 4{x^2}y - 8x{y^2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc biến đổi biểu thức đại số để rút gọn và tính giá trị của biểu thức. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, giaibaitoan.com xin trình bày hướng dẫn chi tiết như sau:

Nội dung bài tập

Bài 13 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán sau:

  • a) (3x + 2)(3x - 2)
  • b) (x + 3)(x - 3)
  • c) (2x - 1)^2
  • d) (x + 5)^2

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các hằng đẳng thức đại số sau:

  • (a + b)(a - b) = a^2 - b^2 (Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương)
  • (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 (Bình phương của một tổng)
  • (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 (Bình phương của một hiệu)

Lời giải chi tiết

a) (3x + 2)(3x - 2) = (3x)^2 - 2^2 = 9x^2 - 4

b) (x + 3)(x - 3) = x^2 - 3^2 = x^2 - 9

c) (2x - 1)^2 = (2x)^2 - 2(2x)(1) + 1^2 = 4x^2 - 4x + 1

d) (x + 5)^2 = x^2 + 2(x)(5) + 5^2 = x^2 + 10x + 25

Giải thích chi tiết từng bước

Trong phần a, chúng ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để khai triển biểu thức. Tương tự, phần b cũng sử dụng hằng đẳng thức này. Đối với phần c và d, chúng ta sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc một hiệu để khai triển biểu thức.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép biến đổi đại số, cần chú ý đến dấu của các số hạng và áp dụng đúng các quy tắc về dấu. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả sau khi khai triển để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đại số, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • (x + 1)(x - 1)
  • (2x + 3)^2
  • (x - 4)^2
  • (5x + 2)(5x - 2)

Kết luận

Bài 13 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Việc nắm vững các hằng đẳng thức đại số và áp dụng đúng các quy tắc biến đổi sẽ giúp học sinh giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử x = 2, ta có thể tính giá trị của các biểu thức sau:

Biểu thứcGiá trị
9x^2 - 49(2)^2 - 4 = 36 - 4 = 32
x^2 - 9(2)^2 - 9 = 4 - 9 = -5
4x^2 - 4x + 14(2)^2 - 4(2) + 1 = 16 - 8 + 1 = 9
x^2 + 10x + 25(2)^2 + 10(2) + 25 = 4 + 20 + 25 = 49

Việc thay giá trị cụ thể của x vào các biểu thức đã rút gọn giúp chúng ta kiểm tra lại tính chính xác của kết quả và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các biến.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8