Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Quan sát Hình 22, chứng minh rằng

Đề bài

Quan sát Hình 22, chứng minh rằng \(MN//BC\).

Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

Định lí Thales đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{3,6}}{{2,4}} = \frac{3}{2}\);\(\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{{4,5}}{3} = \frac{3}{2}\).

Vì \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}} = \frac{3}{2}\)

Theo định lí Thales đảo trong \(\Delta ABC\), ta có \(MN//BC\) (điều phải chứng minh).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán liên quan đến tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h, trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng đáy, h là chiều cao.
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh).
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh.
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: 4a2, trong đó a là cạnh của hình lập phương.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2.
  • Thể tích hình lập phương: a3.

Phân tích bài toán và hướng dẫn giải chi tiết

Trước khi bắt đầu giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần lựa chọn công thức phù hợp để tính toán và đưa ra kết quả chính xác.

Bài 4 trang 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  2. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Ví dụ: Tính lượng sơn cần dùng để sơn một căn phòng hình hộp chữ nhật, tính thể tích của một bể nước hình lập phương,...

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 2(5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

Mở rộng kiến thức

Ngoài các công thức cơ bản, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, như đường chéo, tâm đối xứng,... Điều này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các hình khối này và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2(a + b)hDiện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)Thể tích: abh
Hình lập phươngDiện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8