Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho tứ giác

VD 3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa hình vuông

    Lời giải chi tiết:

    Mặt bàn hình vuông

    Ô cửa sổ hình vuông

    Hộp phấn

    Viên gạch

    HĐ 7

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

      a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

      \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

      Suy ra:

      \(AB = BC = CD = DA\);

      \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

      Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

      \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

      Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      HĐ 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

        Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

        Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

        Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

        Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

        HĐ 5

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

          Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

          Lời giải chi tiết:

          \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

          Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

          \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

          Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

          TH 4

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

            a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

            b) \(HE = HG\)

            c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

            Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

            \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

            Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

            \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

            \(AE = GH\) (gt)

            \(AH = DG\) (gt)

            Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

            Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

            \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

            Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

            Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

            b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

            Suy ra \(HE = HG\) (2)

            Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

            Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

            Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

            Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            TH 3

              Video hướng dẫn giải

              Tìm hình vuông trong hai hình sau:

              Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

              Lời giải chi tiết:

              a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

              Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

              Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

              \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

              Suy ra \(MP = NQ\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

              b) Tứ giác \(URST\) có:

              \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

              \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

              Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

              \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

              Suy ra \(URST\) là hình vuông

              VD 4

                Video hướng dẫn giải

                Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                Lời giải chi tiết:

                Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                HĐ 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 2

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 3

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ 4
                  • HĐ 5
                  • TH 3
                  • VD 3
                  • HĐ 6
                  • HĐ 7
                  • TH 4
                  • VD 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

                  Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

                  Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

                  Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm hình vuông trong hai hình sau:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

                  Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

                  Suy ra \(MP = NQ\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

                  b) Tứ giác \(URST\) có:

                  \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

                  \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

                  Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

                  \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

                  Suy ra \(URST\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt bàn hình vuông

                  Ô cửa sổ hình vuông

                  Hộp phấn

                  Viên gạch

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

                  a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

                  \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

                  Suy ra:

                  \(AB = BC = CD = DA\);

                  \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

                  \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

                  \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

                  a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

                  b) \(HE = HG\)

                  c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

                  \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

                  Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

                  \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

                  \(AE = GH\) (gt)

                  \(AH = DG\) (gt)

                  Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

                  Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

                  \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

                  Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

                  Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

                  b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

                  Suy ra \(HE = HG\) (2)

                  Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

                  Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

                  Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

                  Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 9

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                  Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                  Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                  Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                  Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1, Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

                  Nội dung chi tiết các bài tập

                  Bài 1: Trang 84 - Bài tập về cộng, trừ đa thức

                  Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng và các bước thực hiện phép cộng, trừ đa thức. Ví dụ:

                  Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 2x + 5. Tính A + B và A - B.

                  Lời giải:

                  • A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 2x + 5) = (2x2 - x2) + (3x + 2x) + (-1 + 5) = x2 + 5x + 4
                  • A - B = (2x2 + 3x - 1) - (-x2 + 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 - 5) = 3x2 + x - 6

                  Bài 2: Trang 85 - Bài tập về nhân đa thức

                  Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân các đơn thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức. Ví dụ:

                  Tính (x + 2)(x - 3).

                  Lời giải:

                  (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

                  Bài 3: Trang 85 - Bài tập về chia đa thức

                  Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia đa thức và sử dụng phương pháp chia đa thức một biến. Ví dụ:

                  Chia (x2 + 5x + 6) cho (x + 2).

                  Lời giải:

                  Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến, ta có:

                  x + 2
                  x2 + 5x + 6x + 3
                  x2 + 2x
                  3x + 6
                  3x + 6
                  0

                  Vậy (x2 + 5x + 6) chia cho (x + 2) được thương là (x + 3) và số dư là 0.

                  Bài 4: Trang 86 - Bài tập tổng hợp

                  Bài tập này thường kết hợp nhiều kiến thức về đa thức và phân thức đại số. Học sinh cần vận dụng linh hoạt các quy tắc và phương pháp đã học để giải quyết bài tập. Ví dụ:

                  Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x + 2)

                  Lời giải:

                  (x2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

                  Lời khuyên khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
                  • Nắm vững các quy tắc và định nghĩa liên quan đến đa thức và phân thức đại số.
                  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
                  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giải mẫu để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.

                  Hỗ trợ học tập từ giaibaitoan.com

                  Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1, Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các bài giảng video, bài tập trắc nghiệm và các tài liệu tham khảo hữu ích khác để giúp các em học tốt môn Toán.

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8