Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Số quyển vở (x) đã mua và số tiền (y) (nghìn đồng) phải trả của ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh được biểu diễn lần lượt bởi ba điểm (H,D,M) trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) như Hình 11.
Tìm tọa độ của các điểm \(H,D,M\).
Phương pháp giải:
Để xác định tọa độ điểm \(A\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) ta làm như sau.
Từ điểm \(A\) ta kẻ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại \(a\); từ điểm \(A\) ta kẻ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại \(b\).
Khi đó điểm \(A\) trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ là \(A\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Điểm \(M\)
Từ điểm \(M\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 2 nên hoành độ của điểm \(M\) là 2.
Từ điểm \(M\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 6 nên tung độ của điểm \(M\) là 6.
Do đó, \(M\left( {2;6} \right)\) .
Điểm \(H\)
Từ điểm \(H\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 3 nên hoành độ của điểm \(H\) là 3.
Từ điểm \(H\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 9 nên tung độ của điểm \(H\) là 9.
Do đó, \(H\left( {3;9} \right)\) .
Điểm \(D\)
Từ điểm \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 4 nên hoành độ của điểm \(D\) là 4.
Từ điểm \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 12 nên tung độ của điểm \(D\) là 12.
Do đó, \(D\left( {4;12} \right)\) .
Hỏi ai mua nhiều vở nhất.
Phương pháp giải:
Số vở tương ứng hoành độ.
Lời giải chi tiết:
Vì số vở của các bạn mua được biểu diễn bởi \(x\) nên bạn Mạnh đã mua 2 quyển vở; bạn Hùng mua 3 quyển vở và bạn Dũng mua 4 quyển vở. Do đó, bạn Dũng mua nhiều quyển vở nhất.
Video hướng dẫn giải
Số quyển vở \(x\) đã mua và số tiền \(y\) (nghìn đồng) phải trả của ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh được biểu diễn lần lượt bởi ba điểm \(H,D,M\) trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như Hình 11.

Tìm tọa độ của các điểm \(H,D,M\).
Phương pháp giải:
Để xác định tọa độ điểm \(A\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) ta làm như sau.
Từ điểm \(A\) ta kẻ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại \(a\); từ điểm \(A\) ta kẻ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại \(b\).
Khi đó điểm \(A\) trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ là \(A\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Điểm \(M\)
Từ điểm \(M\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 2 nên hoành độ của điểm \(M\) là 2.
Từ điểm \(M\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 6 nên tung độ của điểm \(M\) là 6.
Do đó, \(M\left( {2;6} \right)\) .
Điểm \(H\)
Từ điểm \(H\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 3 nên hoành độ của điểm \(H\) là 3.
Từ điểm \(H\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 9 nên tung độ của điểm \(H\) là 9.
Do đó, \(H\left( {3;9} \right)\) .
Điểm \(D\)
Từ điểm \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt \(Ox\) tại 4 nên hoành độ của điểm \(D\) là 4.
Từ điểm \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt \(Oy\) tại 12 nên tung độ của điểm \(D\) là 12.
Do đó, \(D\left( {4;12} \right)\) .
Hỏi ai mua nhiều vở nhất.
Phương pháp giải:
Số vở tương ứng hoành độ.
Lời giải chi tiết:
Vì số vở của các bạn mua được biểu diễn bởi \(x\) nên bạn Mạnh đã mua 2 quyển vở; bạn Hùng mua 3 quyển vở và bạn Dũng mua 4 quyển vở. Do đó, bạn Dũng mua nhiều quyển vở nhất.
Bài 7 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác như:
Để phân tích đa thức thành nhân tử, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp như:
Ví dụ, để phân tích đa thức x^2 - 4x + 4, ta có thể sử dụng hằng đẳng thức (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 để viết lại đa thức thành (x - 2)^2.
Để rút gọn biểu thức đại số, chúng ta cần thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức và đa thức. Lưu ý thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và sử dụng các quy tắc về dấu.
Ví dụ, để rút gọn biểu thức 2x + 3x - 5x, ta thực hiện phép cộng và trừ các đơn thức đồng dạng để được kết quả là 0.
Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ, để giải phương trình 2x + 3 = 7, ta thực hiện các bước sau:
2x = 7 - 32x = 4x = 2Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của các phép biến đổi đại số trong thực tế.
Bài 7 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!