Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán 8.

Giải các phương trình sau:

b.

    b) \(\dfrac{{9x + 5}}{6} = 1 - \dfrac{{6 + 3x}}{8}\);

    Phương pháp giải:

    - Quy đồng mẫu số.

    - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

    - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

    - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{{\left( {9x + 5} \right).4}}{{6.4}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{\left( {6 + 3x} \right).3}}{{8.3}}\)

    \(\dfrac{{36x + 20}}{{24}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{18 + 9x}}{{24}}\)

    \(36x + 20 = 24 - \left( {18 + 9x} \right)\)

    \(36x + 20 = 24 - 18 - 9x\)

    \(36x + 9x = 24 - 18 - 20\)

    \(45x = - 14\)

    \(x = \left( { - 14} \right):45\)

    \(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\).

    a.

      a) \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);

      Phương pháp giải:

      - Quy đồng mẫu số.

      - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

      - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

      - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

      Lời giải chi tiết:

      \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\)

      \(\dfrac{{\left( {5x - 3} \right).3}}{{4.3}} = \dfrac{{\left( {x + 2} \right).4}}{{3.4}}\)

      \(\dfrac{{15x - 9}}{{12}} = \dfrac{{4x + 8}}{{12}}\)

      \(15x - 9 = 4x + 8\)

      \(15x - 4x = 8 + 9\)

      \(11x = 17\)

      \(x = 17:11\)

      \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\).

      d.

        d) \( \frac {x+3}{5} - \frac{2}{3}x = \frac{3}{10}\)

        Phương pháp giải:

        Các quy tắc sử dụng

        - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

        - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

        - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

        - Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng ta giữ nguyên dấu của số hạng trong ngoặc; khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu trừ, ta đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

        Lời giải chi tiết:

        \(\dfrac{{x + 3}}{5} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{3}{{10}}\)

        \(\dfrac{{\left( {x + 3} \right).6}}{{5.6}} - \dfrac{{2.10}}{{3.10}}x = \dfrac{{3.3}}{{10.3}}\)

        \(\dfrac{{6x + 18}}{{30}} - \dfrac{{20x}}{{30}} = \dfrac{9}{{30}}\)

        \(6x + 18 - 20x = 9\)

        \(6x - 20x = 9 - 18\)

        \( - 14x = - 9\)

        \(x = \left( { - 9} \right):\left( { - 14} \right)\)

        \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

        Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{9}{{14}}\).

        c.

          c) \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\);

          Phương pháp giải:

          - Quy đồng mẫu số.

          - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

          - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

          - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)

          \(\dfrac{{2x + 2}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)

          \(\dfrac{{\left( {2x + 2} \right).4}}{{3.4}} - \dfrac{{1.6}}{{2.6}} = \dfrac{{\left( {1 + 3x} \right).3}}{{4.3}}\)

          \(\dfrac{{8x + 8}}{{12}} - \dfrac{6}{{12}} = \dfrac{{3 + 9x}}{{12}}\)

          \(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

          \(8x - 9x = 3 - 8 + 6\)

          \( - x = 1\)

          \(x = - 1\)

          Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 1\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • a.
          • b.
          • c.
          • d.

          Giải các phương trình sau:

          a) \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);

          Phương pháp giải:

          - Quy đồng mẫu số.

          - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

          - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

          - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\)

          \(\dfrac{{\left( {5x - 3} \right).3}}{{4.3}} = \dfrac{{\left( {x + 2} \right).4}}{{3.4}}\)

          \(\dfrac{{15x - 9}}{{12}} = \dfrac{{4x + 8}}{{12}}\)

          \(15x - 9 = 4x + 8\)

          \(15x - 4x = 8 + 9\)

          \(11x = 17\)

          \(x = 17:11\)

          \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\)

          Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\).

          b) \(\dfrac{{9x + 5}}{6} = 1 - \dfrac{{6 + 3x}}{8}\);

          Phương pháp giải:

          - Quy đồng mẫu số.

          - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

          - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

          - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{\left( {9x + 5} \right).4}}{{6.4}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{\left( {6 + 3x} \right).3}}{{8.3}}\)

          \(\dfrac{{36x + 20}}{{24}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{18 + 9x}}{{24}}\)

          \(36x + 20 = 24 - \left( {18 + 9x} \right)\)

          \(36x + 20 = 24 - 18 - 9x\)

          \(36x + 9x = 24 - 18 - 20\)

          \(45x = - 14\)

          \(x = \left( { - 14} \right):45\)

          \(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\)

          Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\).

          c) \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\);

          Phương pháp giải:

          - Quy đồng mẫu số.

          - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

          - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

          - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)

          \(\dfrac{{2x + 2}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)

          \(\dfrac{{\left( {2x + 2} \right).4}}{{3.4}} - \dfrac{{1.6}}{{2.6}} = \dfrac{{\left( {1 + 3x} \right).3}}{{4.3}}\)

          \(\dfrac{{8x + 8}}{{12}} - \dfrac{6}{{12}} = \dfrac{{3 + 9x}}{{12}}\)

          \(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

          \(8x - 9x = 3 - 8 + 6\)

          \( - x = 1\)

          \(x = - 1\)

          Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 1\).

          d) \( \frac {x+3}{5} - \frac{2}{3}x = \frac{3}{10}\)

          Phương pháp giải:

          Các quy tắc sử dụng

          - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

          - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

          - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

          - Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu cộng ta giữ nguyên dấu của số hạng trong ngoặc; khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoặc có dấu trừ, ta đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc (Quy tắc dấu ngoặc).

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{x + 3}}{5} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{3}{{10}}\)

          \(\dfrac{{\left( {x + 3} \right).6}}{{5.6}} - \dfrac{{2.10}}{{3.10}}x = \dfrac{{3.3}}{{10.3}}\)

          \(\dfrac{{6x + 18}}{{30}} - \dfrac{{20x}}{{30}} = \dfrac{9}{{30}}\)

          \(6x + 18 - 20x = 9\)

          \(6x - 20x = 9 - 18\)

          \( - 14x = - 9\)

          \(x = \left( { - 9} \right):\left( { - 14} \right)\)

          \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

          Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{9}{{14}}\).

          Khám phá ngay nội dung Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

          Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

          Nội dung chi tiết Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

          Bài 5 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

          • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương khi biết các kích thước.
          • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
          • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

          Câu a: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

          Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Trong trường hợp này, V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3.

          Câu b: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 6cm.

          Diện tích xung quanh của hình lập phương được tính bằng công thức: Sxq = 4 x cạnh2. Do đó, Sxq = 4 x 6cm2 = 144cm2.

          Câu c: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

          Tương tự như câu a, ta sử dụng công thức V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao. V = 2m x 1.5m x 1m = 3m3.

          Lưu ý quan trọng khi giải Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

          Khi giải các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
          • Sử dụng đúng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Mở rộng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

          Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong đời sống. Ví dụ, hình hộp chữ nhật được sử dụng để thiết kế các đồ vật như hộp đựng quà, tủ đựng đồ, phòng học,... Hình lập phương được sử dụng để thiết kế các đồ vật như xúc xắc, rubik,...

          Bài tập vận dụng

          Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
          2. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 7cm.
          3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học.

          Kết luận

          Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8