Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, đặc biệt là mục 2 trang 13, 14, 15.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hình hộp chữ nhật (A) có chiều rộng (2x), chiều dài và chiều cao đề gấp (k) lần chiều rộng (Hình 2).

TH 3

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện các phép nhân:

    a) \(\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right)\)

    b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    - Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.

    - Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau

    Lời giải chi tiết:

    a) \[\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right) = - 5{a^4}.{a^2}b + 5{a^4}.a{b^2} = - 5{a^6}b + 5{a^5}{b^2}\]

    b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right) = x.x{y^2} - x.2{y^3} + 2y.x{y^2} - 2y.2{y^3} = {x^2}{y^2} - 2x{y^3} + 2x{y^3} - 4{y^4} = {x^2}{y^2} - 4{y^4}\)

    TH 2

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

      a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right)\)

      b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right)\)

      c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2}\)

      Phương pháp giải:

      Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right) = \left[ {4.\left( { - 6} \right)} \right].\left( {{x^3}.{x^3}} \right).y = - 24{x^6}y\)

      b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right) = \left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right)} \right].x.\left( {y.{y^2}} \right) = 10x{y^3}\)

      c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2} = - 8{a^3}.4{a^2}{b^2} = \left[ {\left( { - 8} \right).4} \right].\left( {{a^3}.{a^2}} \right).{b^2} = - 32{a^5}{b^2}\)

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Hình hộp chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\), chiều dài và chiều cao đề gấp \(k\) lần chiều rộng (Hình 2).

        Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Tính diện tích đáy của \(A\).

        b) Tính thể tích của \(A\).

        Phương pháp giải:

        Để nhân hai đơn thức, ta nhận các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

        a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: \(S = ab\)

        b) Thể tích của hình hộp chữ nhật: \(V = abc\)

        trong đó \(a\), \(b\), \(c\) là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều dài, chiều cao hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk\)

        Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x = 4k{x^4}\)

        b) Thể tích của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x.2xk = 8{k^2}{x^3}\)

        VD 2

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.

          Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

          Áp dụng qui tắc nhân đa thức, trừ đa thức.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình chữ nhật lớn là: \(5y.\left( {2x + 3y} \right) = 5y.2x + 5y.3y = 10xy + 15{y^2}\)

          Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: \(x.\left( {x + y} \right) = x.x + x.y = {x^2} + xy\)

          Diện tích phần tô màu trong hình 4 là:

          \(\left( {10xy + 15{y^2}} \right) - \left( {{x^2} + xy} \right) = 10xy + 15{y^2} - {x^2} - xy = \left( {10xy - xy} \right) + 15{y^2} - {x^2} = 9xy + 15{y^2} - {x^2}\)

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

            b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

            Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

            Lời giải chi tiết:

            a) Cách 1: Diện tích sàn là: \(2x.\left( {y + 3x + 2} \right) = 2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

            Cách 2: Diện tích sàn là: \(2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

            b) Diện tích ban công là: \(1.\left( {y + 3x + 2} \right) = y + 3x + 2\)

            Tổng diện tích sàn bao gồm cả ban công là: \(\left( {2xy + 6{x^2} + 4x} \right) + \left( {y + 3x + 2} \right) = 2xy + 6{x^2} + 4x + y + 3x + 2 = 2xy + 6{x^2} + y + 7x + 2\)

            VD 1

              Video hướng dẫn giải

              Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình hướng ở câu hỏi mở đầu:

              Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với tốc độ \(\left( {v + 3} \right)\)km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ \(\left( {2v - 3} \right)\)km/h. Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian \(t\) giờ kể từ khi rời bến?

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

              Phương pháp giải:

              Quãng đường = vận tốc . thời gian.

              Lời giải chi tiết:

              Quãng đường thuyền đi xuôi dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {v + 3} \right)t = vt + 3t\) (km)

              Quãng đường ca nô đi ngược dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {2v - 3} \right)t = 2vt - 3t\) (km)

              Tổng độ dài quãng đường thuyền và ca nô đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {vt + 3t} \right) + \left( {2vt - 3t} \right) = 3vt\) (km)

              Gọi khoảng cách lúc đầu giữa hai phương tiện là \(s\) (km).

              Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian \(t\) là:

              \(s - 3vt\) (km)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ2
              • TH 2
              • HĐ3
              • TH 3
              • VD 1
              • VD 2

              Video hướng dẫn giải

              Hình hộp chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\), chiều dài và chiều cao đề gấp \(k\) lần chiều rộng (Hình 2).

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

              a) Tính diện tích đáy của \(A\).

              b) Tính thể tích của \(A\).

              Phương pháp giải:

              Để nhân hai đơn thức, ta nhận các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

              a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: \(S = ab\)

              b) Thể tích của hình hộp chữ nhật: \(V = abc\)

              trong đó \(a\), \(b\), \(c\) là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

              Lời giải chi tiết:

              a) Chiều dài, chiều cao hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk\)

              Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x = 4k{x^4}\)

              b) Thể tích của hình hộp chữ nhật \(A\) là: \(2xk.2x.2xk = 8{k^2}{x^3}\)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

              a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right)\)

              b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right)\)

              c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2}\)

              Phương pháp giải:

              Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right) = \left[ {4.\left( { - 6} \right)} \right].\left( {{x^3}.{x^3}} \right).y = - 24{x^6}y\)

              b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right) = \left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right)} \right].x.\left( {y.{y^2}} \right) = 10x{y^3}\)

              c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2} = - 8{a^3}.4{a^2}{b^2} = \left[ {\left( { - 8} \right).4} \right].\left( {{a^3}.{a^2}} \right).{b^2} = - 32{a^5}{b^2}\)

              Video hướng dẫn giải

              a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

              b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

              Lời giải chi tiết:

              a) Cách 1: Diện tích sàn là: \(2x.\left( {y + 3x + 2} \right) = 2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

              Cách 2: Diện tích sàn là: \(2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6{x^2} + 4x\)

              b) Diện tích ban công là: \(1.\left( {y + 3x + 2} \right) = y + 3x + 2\)

              Tổng diện tích sàn bao gồm cả ban công là: \(\left( {2xy + 6{x^2} + 4x} \right) + \left( {y + 3x + 2} \right) = 2xy + 6{x^2} + 4x + y + 3x + 2 = 2xy + 6{x^2} + y + 7x + 2\)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện các phép nhân:

              a) \(\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right)\)

              b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right)\)

              Phương pháp giải:

              - Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.

              - Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau

              Lời giải chi tiết:

              a) \[\left( { - 5{a^4}} \right)\left( {{a^2}b - a{b^2}} \right) = - 5{a^4}.{a^2}b + 5{a^4}.a{b^2} = - 5{a^6}b + 5{a^5}{b^2}\]

              b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x{y^2} - 2{y^3}} \right) = x.x{y^2} - x.2{y^3} + 2y.x{y^2} - 2y.2{y^3} = {x^2}{y^2} - 2x{y^3} + 2x{y^3} - 4{y^4} = {x^2}{y^2} - 4{y^4}\)

              Video hướng dẫn giải

              Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình hướng ở câu hỏi mở đầu:

              Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với tốc độ \(\left( {v + 3} \right)\)km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ \(\left( {2v - 3} \right)\)km/h. Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian \(t\) giờ kể từ khi rời bến?

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

              Phương pháp giải:

              Quãng đường = vận tốc . thời gian.

              Lời giải chi tiết:

              Quãng đường thuyền đi xuôi dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {v + 3} \right)t = vt + 3t\) (km)

              Quãng đường ca nô đi ngược dòng đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {2v - 3} \right)t = 2vt - 3t\) (km)

              Tổng độ dài quãng đường thuyền và ca nô đi được trong khoảng thời gian \(t\) là:

              \(\left( {vt + 3t} \right) + \left( {2vt - 3t} \right) = 3vt\) (km)

              Gọi khoảng cách lúc đầu giữa hai phương tiện là \(s\) (km).

              Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian \(t\) là:

              \(s - 3vt\) (km)

              Video hướng dẫn giải

              Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

              Áp dụng qui tắc nhân đa thức, trừ đa thức.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích hình chữ nhật lớn là: \(5y.\left( {2x + 3y} \right) = 5y.2x + 5y.3y = 10xy + 15{y^2}\)

              Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: \(x.\left( {x + y} \right) = x.x + x.y = {x^2} + xy\)

              Diện tích phần tô màu trong hình 4 là:

              \(\left( {10xy + 15{y^2}} \right) - \left( {{x^2} + xy} \right) = 10xy + 15{y^2} - {x^2} - xy = \left( {10xy - xy} \right) + 15{y^2} - {x^2} = 9xy + 15{y^2} - {x^2}\)

              Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

              Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về phép nhân đa thức. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đặt nền móng cho các kiến thức nâng cao hơn trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các quy tắc, công thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

              Nội dung chính của mục 2

              • Phép nhân đơn thức với đa thức: Giải thích cách nhân một đơn thức với một đa thức, bao gồm việc áp dụng quy tắc phân phối.
              • Phép nhân đa thức với đa thức: Hướng dẫn cách nhân hai đa thức với nhau, sử dụng quy tắc phân phối nhiều lần.
              • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Giới thiệu và hướng dẫn cách áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ như (a+b)^2, (a-b)^2, a^2 - b^2, (a+b)(a-b) để đơn giản hóa các biểu thức đại số.
              • Bài tập vận dụng: Cung cấp các bài tập đa dạng để các em luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

              Giải chi tiết bài tập trang 13

              Trang 13 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo chứa các bài tập cơ bản về phép nhân đơn thức với đa thức. Các bài tập này giúp các em làm quen với quy tắc phân phối và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính đơn giản.

              Ví dụ, bài 1 yêu cầu thực hiện phép nhân 2x(x^2 - 3x + 5). Lời giải chi tiết như sau:

              2x(x^2 - 3x + 5) = 2x * x^2 - 2x * 3x + 2x * 5 = 2x^3 - 6x^2 + 10x

              Giải chi tiết bài tập trang 14

              Trang 14 tập trung vào phép nhân đa thức với đa thức. Các bài tập ở đây đòi hỏi các em phải áp dụng quy tắc phân phối nhiều lần và cẩn thận trong việc thực hiện các phép tính.

              Ví dụ, bài 2 yêu cầu thực hiện phép nhân (x + 2)(x - 3). Lời giải chi tiết như sau:

              (x + 2)(x - 3) = x * x - x * 3 + 2 * x - 2 * 3 = x^2 - 3x + 2x - 6 = x^2 - x - 6

              Giải chi tiết bài tập trang 15

              Trang 15 giới thiệu các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc sử dụng các hằng đẳng thức này giúp các em đơn giản hóa các biểu thức đại số và giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

              Ví dụ, bài 3 yêu cầu tính (x + 1)^2. Lời giải chi tiết như sau:

              (x + 1)^2 = x^2 + 2 * x * 1 + 1^2 = x^2 + 2x + 1

              Mẹo học tốt Toán 8

              1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và công thức.
              2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
              3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Tận dụng các tài liệu tham khảo, video bài giảng và các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
              4. Hỏi thầy cô và bạn bè: Đừng ngần ngại hỏi khi gặp khó khăn.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 13, 14, 15 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Hãy tiếp tục luyện tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8