Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 40 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Một xe tải đi từ A đến B
Đề bài
Một xe tải đi từ A đến B với tốc độ \(50km/h\). Khi từ B quay về A xe chạy với tốc độ \(40km/h\). Thời gian cả đi lần vễ mất 5 giờ 24 phút không kể thời gian nghỉ. Tính chiều dài quãng đường.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Gọi quãng đường AB là ẩn
- Viết biểu thức biểu thị thời gian thông qua quãng đường
- Viết phương trình từ những biểu thức trên
- Giải phương trình
Lời giải chi tiết
Gọi chiều dài quãng đường AB là \(x\left( {km} \right)\). Điều kiện \(x > 0\)
Vì xe tải đi từ A đến B với vận tốc \(50km/h\) nên thời gian đi là: \(\dfrac{x}{{50}}\) giờ.
Vì xe tải đi từ B về A với vận tốc \(40km/h\) nên thời gian về là: \(\dfrac{x}{{40}}\) giờ.
Ta có: 5 giờ 24 phút = \(\dfrac{{27}}{5}\) giờ.
Vì tổng thời gian đi và về là \(\dfrac{{27}}{5}\) giờ (không kể thời gian nghỉ) nên ta có phương trình:
\(\dfrac{x}{{50}} + \dfrac{x}{{40}} = \dfrac{{27}}{5}\)
\(\dfrac{{4x}}{{50.4}} + \dfrac{{5x}}{{40.5}} = \dfrac{{27.40}}{{5.40}}\)
\(\dfrac{{4x}}{{200}} + \dfrac{{5x}}{{200}} = \dfrac{{1080}}{{200}}\)
\(4x + 5x = 1080\)
\(9x = 1080\)
\(x = 1080:9\)
\(x = 120\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy chiều dài quãng đường AB là \(120km\).
Bài 4 trang 40 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.
Bài 4 trang 40 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:
Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Khi giải bài tập, các em cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị. Ngoài ra, các em cũng cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 4 trang 40 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.
| Hình | Công thức |
|---|---|
| Hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh: 2(a + b)hDiện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)Thể tích: abh |
| Hình lập phương | Diện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3 |