Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 2, tập trung vào các kiến thức về hình học và đại số.

Thay dấu bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán. Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ (40km/h). Lúc về người đó đi với tốc độ (50km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là (30) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

VD

    Video hướng dẫn giải

    Giải bài toán đã cho trong câu hỏi khởi động (trang 37)

    Phương pháp giải:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau:

    Bước 1: Lập phương trình

    - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

    - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

    - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình.

    Bước 3: Trả lời

    - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

    - Kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi giá tiền đôi giày lúc chưa giảm giá là \(x\) (đồng). Điều kiện: \(x > 0\).

    Sau khi giảm giá \(15\% \) thì giá mới của đôi giày bằng \(85\% \) giá ban đầu của đôi giày. Ta có phương trình:

    \(x.85\% = 1275000\)

    \(x = 1275000:85\% \)

    \(x = 1500000\) (thỏa mãn)

    Vậy giá của đôi giày khi chưa giảm giá là 1 500 000 đồng.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Thay dấu ? bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán.

      Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ \(40km/h\). Lúc về người đó đi với tốc độ \(50km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là \(30\) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

      Giải

      Gọi chiều dài quãng đường AB là \(x\left( {km} \right)\). Điều kiện ?

      Thời gian đi là: \(\dfrac{x}{{40}}\) giờ.

      Thời gian về là: ? giờ

      Ta có: 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ.

      Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là \(\dfrac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình:

      Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

      Giải phương trình, ta được x=? thỏa mãn điều kiện x> ?

      Vậy chiều dài quãng đường AB là ?.

      Phương pháp giải:

      Quãng đường đi là một đại lượng dương.

      Ta có công thức biểu diễn quãng đường, vận tốc, thời gian như sau:

      \(s = vt\) với \(s\) là quãng đường; \(v\) là vận tốc; \(t\) là thời gian.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 2

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Một người mua 36 bông hoa hồng và bông hoa cẩm chướng hết tất cả 136 800 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 3 000 đồng, giá mỗi bông hoa cẩm chướng là 4 800 đồng. Tính số bông hoa mỗi loại.

        Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau:

        Bước 1: Lập phương trình

        - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

        - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

        - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2: Giải phương trình.

        Bước 3: Trả lời

        - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

        - Kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi số bông hoa hồng đã mua là \(x\) (bông). Điều kiện: \(x \in {\mathbb{N}^*};x \le 36\)

        Vì tổng số hoa người đó đã mua là 36 bông nên số bông hoa cẩm chướng người đó đã mua là: \(36 - x\)(bông).

        Vì một bông hoa hồng có giá là 3 000 đồng nên số tiền mua hoa hồng là \(3000x\) đồng.

        Vì một bông hoa cẩm chướng có giá là 4 800 đồng nên số tiền mua hoa cẩm chướng là \(\left( {36 - x} \right).4800\) (đồng).

        Vì tổng số tiền mua 2 loại hoa là 136 800 đồng nên ta có phương trình:

        \(3000x + \left( {36 - x} \right).4800 = 136800\)

        \(3000x + 172800 - 4800x = 136800\)

        \(3000x - 4800x = 136800 - 172800\)

        \( - 1800x = - 3600\)

        \(x = \left( { - 36000} \right):\left( { - 1800} \right)\)

        \(x = 20\) (thỏa mãn điều kiện)

        Vậy số bông hoa hồng đã mua là 20 bông; Số bông hoa cẩm chướng đã mua là \(36 - 20 = 16\) bông.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Thay dấu ? bằng các dữ liệu thích hợp để hoàn thành lời giải bài toán.

        Một người đi xe gắn máy từ A đến B với tốc độ \(40km/h\). Lúc về người đó đi với tốc độ \(50km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là \(30\) phút. Tìm chiều dài quãng đường AB.

        Giải

        Gọi chiều dài quãng đường AB là \(x\left( {km} \right)\). Điều kiện ?

        Thời gian đi là: \(\dfrac{x}{{40}}\) giờ.

        Thời gian về là: ? giờ

        Ta có: 30 phút = \(\dfrac{1}{2}\) giờ.

        Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là \(\dfrac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình:

        Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

        Giải phương trình, ta được x=? thỏa mãn điều kiện x> ?

        Vậy chiều dài quãng đường AB là ?.

        Phương pháp giải:

        Quãng đường đi là một đại lượng dương.

        Ta có công thức biểu diễn quãng đường, vận tốc, thời gian như sau:

        \(s = vt\) với \(s\) là quãng đường; \(v\) là vận tốc; \(t\) là thời gian.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

        Video hướng dẫn giải

        Một người mua 36 bông hoa hồng và bông hoa cẩm chướng hết tất cả 136 800 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 3 000 đồng, giá mỗi bông hoa cẩm chướng là 4 800 đồng. Tính số bông hoa mỗi loại.

        Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau:

        Bước 1: Lập phương trình

        - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

        - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

        - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2: Giải phương trình.

        Bước 3: Trả lời

        - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

        - Kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi số bông hoa hồng đã mua là \(x\) (bông). Điều kiện: \(x \in {\mathbb{N}^*};x \le 36\)

        Vì tổng số hoa người đó đã mua là 36 bông nên số bông hoa cẩm chướng người đó đã mua là: \(36 - x\)(bông).

        Vì một bông hoa hồng có giá là 3 000 đồng nên số tiền mua hoa hồng là \(3000x\) đồng.

        Vì một bông hoa cẩm chướng có giá là 4 800 đồng nên số tiền mua hoa cẩm chướng là \(\left( {36 - x} \right).4800\) (đồng).

        Vì tổng số tiền mua 2 loại hoa là 136 800 đồng nên ta có phương trình:

        \(3000x + \left( {36 - x} \right).4800 = 136800\)

        \(3000x + 172800 - 4800x = 136800\)

        \(3000x - 4800x = 136800 - 172800\)

        \( - 1800x = - 3600\)

        \(x = \left( { - 36000} \right):\left( { - 1800} \right)\)

        \(x = 20\) (thỏa mãn điều kiện)

        Vậy số bông hoa hồng đã mua là 20 bông; Số bông hoa cẩm chướng đã mua là \(36 - 20 = 16\) bông.

        Video hướng dẫn giải

        Giải bài toán đã cho trong câu hỏi khởi động (trang 37)

        Phương pháp giải:

        Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện 3 bước sau:

        Bước 1: Lập phương trình

        - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

        - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

        - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2: Giải phương trình.

        Bước 3: Trả lời

        - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

        - Kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi giá tiền đôi giày lúc chưa giảm giá là \(x\) (đồng). Điều kiện: \(x > 0\).

        Sau khi giảm giá \(15\% \) thì giá mới của đôi giày bằng \(85\% \) giá ban đầu của đôi giày. Ta có phương trình:

        \(x.85\% = 1275000\)

        \(x = 1275000:85\% \)

        \(x = 1500000\) (thỏa mãn)

        Vậy giá của đôi giày khi chưa giảm giá là 1 500 000 đồng.

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, và các định lý liên quan đến tam giác cân, tam giác đều. Việc giải các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định lý và biết cách áp dụng chúng vào thực tế.

        Nội dung chi tiết bài tập

        Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

        Bài 1: (Trang 38)

        Bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định các góc trong một tam giác dựa trên thông tin đã cho. Ví dụ, cho một tam giác ABC có góc A bằng 60 độ, góc B bằng 80 độ, hãy tính góc C. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác: góc A + góc B + góc C = 180 độ.

        Bài 2: (Trang 38)

        Bài 2 có thể yêu cầu học sinh chứng minh một tam giác là tam giác cân hoặc tam giác đều dựa trên các thông tin về độ dài cạnh hoặc số đo góc. Ví dụ, chứng minh tam giác ABC cân tại A nếu AB = AC. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của tam giác cân và tam giác đều, cũng như các dấu hiệu nhận biết chúng.

        Bài 3: (Trang 39)

        Bài 3 thường là bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, một người đứng ở vị trí A nhìn thấy một ngọn cây ở vị trí C. Biết khoảng cách từ A đến C là 50m và góc tạo bởi đường thẳng AC và đường thẳng AB là 30 độ, hãy tính chiều cao của ngọn cây. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các hàm lượng giác (sin, cos, tan) và các công thức liên quan.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài tập, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
        3. Áp dụng lý thuyết: Xác định các định lý, công thức phù hợp để giải bài tập.
        4. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

        Lưu ý quan trọng

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tam giác.
        • Hiểu rõ các định lý liên quan đến tam giác cân, tam giác đều.
        • Biết cách sử dụng các hàm lượng giác (sin, cos, tan).
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Lời giải chi tiết

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo:

        Bài tậpLời giải
        Bài 1Góc C = 180 độ - góc A - góc B = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ.
        Bài 2Vì AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.
        Bài 3Chiều cao của ngọn cây = AB * sin(30 độ) = 50m * 0.5 = 25m.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8