Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 3 đến 12.
Video hướng dẫn giải
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 3 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp. Hãy liệt kê các kết quả làm cho các biến cố sau xảy ra.
\(A\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3”.
\(B\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6”.
Phương pháp giải:
Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 tấm thẻ ra khỏi hộp. Sau đó, ta liệt kê các kết quả thỏa mãn yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Khi lấy 1tấm thẻ ra khỏi hộp thì số chỉ trên tấm thẻ có thể là: thẻ 3; thẻ 4; thẻ 5; thẻ 6; thẻ 7; thẻ 8; thẻ 9; thẻ 10; thẻ 11; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(A\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3” là thẻ 3; thẻ 3; thẻ 9; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(B\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6” là thẻ 6; thẻ 12.
Video hướng dẫn giải
Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 phần hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 như Hình 1. Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xét các biến cố sau:
\(A\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”;
\(B\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 4”;
\(C\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 3”.
Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố trên.

Phương pháp giải:
Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi quay tấm bìa. Sau đó, ta liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố.
Lời giải chi tiết:
Khi quay tấm bìa, các kết quả có thể xảy ra là:
Mũi tên chỉ vào ô số 1; Mũi tên chỉ vào ô số 2; Mũi tên chỉ vào ô số 3; Mũi tên chỉ vào ô số 4; Mũi tên chỉ vào ô số 5; Mũi tên chỉ vào ô số 6; Mũi tên chỉ vào ô số 7; Mũi tên chỉ vào ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) mũi tên chỉ vào ô số chẵn là ô số 2; ô số 4; ô số 6; ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\)mũi tên chỉ vào ô số chia hết cho 4 là ô số 4; ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(C\) mũi tên chỉ vào ô số nhỏ hơn 3 là ô số 1; ô số 2.
Video hướng dẫn giải
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 3 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp. Hãy liệt kê các kết quả làm cho các biến cố sau xảy ra.
\(A\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3”.
\(B\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6”.
Phương pháp giải:
Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 tấm thẻ ra khỏi hộp. Sau đó, ta liệt kê các kết quả thỏa mãn yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Khi lấy 1tấm thẻ ra khỏi hộp thì số chỉ trên tấm thẻ có thể là: thẻ 3; thẻ 4; thẻ 5; thẻ 6; thẻ 7; thẻ 8; thẻ 9; thẻ 10; thẻ 11; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(A\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3” là thẻ 3; thẻ 3; thẻ 9; thẻ 12.
Các kết quả cho biến cố \(B\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6” là thẻ 6; thẻ 12.
Video hướng dẫn giải
Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 phần hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 như Hình 1. Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xét các biến cố sau:
\(A\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”;
\(B\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 4”;
\(C\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 3”.
Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố trên.

Phương pháp giải:
Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi quay tấm bìa. Sau đó, ta liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố.
Lời giải chi tiết:
Khi quay tấm bìa, các kết quả có thể xảy ra là:
Mũi tên chỉ vào ô số 1; Mũi tên chỉ vào ô số 2; Mũi tên chỉ vào ô số 3; Mũi tên chỉ vào ô số 4; Mũi tên chỉ vào ô số 5; Mũi tên chỉ vào ô số 6; Mũi tên chỉ vào ô số 7; Mũi tên chỉ vào ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) mũi tên chỉ vào ô số chẵn là ô số 2; ô số 4; ô số 6; ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\)mũi tên chỉ vào ô số chia hết cho 4 là ô số 4; ô số 8.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố \(C\) mũi tên chỉ vào ô số nhỏ hơn 3 là ô số 1; ô số 2.
Mục 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất, tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các hình này.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 88, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:
Bài 1 thường yêu cầu học sinh phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để trả lời chính xác, các em cần nắm vững định nghĩa và các tính chất đặc trưng của từng loại hình. Ví dụ:
Bài 2 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để chứng minh, các em cần sử dụng các kiến thức đã học về tam giác bằng nhau, các góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, và các tính chất của hình đã cho.
Ví dụ, để chứng minh hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau, ta có thể sử dụng định lý Pitago trong hai tam giác vuông bằng nhau.
Bài 3 thường yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình. Để giải bài toán này, các em cần sử dụng các công thức tính diện tích, chu vi, và các định lý về tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Ví dụ, để tính diện tích hình thoi, ta có thể sử dụng công thức: Diện tích = (d1 * d2) / 2, trong đó d1 và d2 là độ dài hai đường chéo.
Các kiến thức về hình học không chỉ có ý nghĩa trong việc giải các bài tập toán học mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ:
Để học tốt môn Toán, các em cần:
Hy vọng với những chia sẻ trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!