Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

a) Nếu

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

    b) Cho tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k\) thì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số nào?

    Phương pháp giải:

    Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Tỉ số đồng dạng là tỉ số các cạnh tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Vì hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 1\end{array} \right.\). Vậy \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) và tỉ số đồng dạng là 1.

    b) Vì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\)theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\).

    Khi đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)đồng dạng với tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{k}\).

    Vậy \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).

    TH2

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát Hình 4, cho biết \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,DE\)là đường trung bình của tam giác \(AMN,MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC.\) Tam giác \(ADE\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

      Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu

      \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\end{array} \right.\)

      Tỉ số đồng dạng là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\)

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}}\end{array} \right.\)

      Vì \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(AMN\)nên \(DE = \frac{1}{2}MN\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow AM = 2AD;AN = 2AE;MN = 2DE\)

      Lại có, \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\end{array} \right.\)

      Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)nên \(MN = \frac{1}{2}BC\)

      \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow AB = 2AM;AC = 2AN;BC = 2MN\)

      Vì tam giác \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,\)nên \(\Delta ADE\backsim\Delta ABC\)

      Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{\frac{{AM}}{2}}}{{2AM}} = \frac{1}{4}\).

      Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{4}\).

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát Hình 8, cho biết \(DC//MP,EF//MQ\).

        a) Chứng minh rằng \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\).

        b) \(\Delta ICF\) có đồng dạng với \(\Delta MPQ\)không? Tại sao?

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

        - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(MPQ\)có \(EF//MQ\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta EPF\) (định lí) (1)

        Xét tam giác \(MPQ\)có \(DC//MP\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta DCQ\) (định lí) (2)

        Từ (1) và (2) \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\) (tính chất tam giác đồng dạng)

        b) Xét tam giác \(EPF\)có \(IC//EP\) nên \(\Delta ICF\backsim\Delta EPF\) (định lí) (3)

        Từ (1) và (3) suy ra, \(\Delta ICF\backsim\Delta MPQ\).

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình bình hành.

          a) Chứng minh rằng \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\).

          b) Cho biết \(CB = 3BE\) và \(AI = 9cm\). Tính \(DC\).

          Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Nếu một đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          a) Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(BC//AD \Rightarrow EB//AD\)

          Xét tam giác \(IDA\) có

          \(EB//AD;EB\) cắt \(AI;ID\) tại \(B;E\).

          Do đó, \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\) (định lí)

          b) Ta có: \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA \Rightarrow \frac{{IB}}{{IA}} = \frac{{BE}}{{DA}}\) (hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

          Mà \(CB = AD;CB = 3BE \Rightarrow AD = 3BE;AI = 9cm\) nên ta có:

          \(\frac{{IB}}{9} = \frac{{BE}}{{3BE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IB = \frac{{9.1}}{3} = 3(cm)\).

          \(\Rightarrow AB = AI + IB = 9 + 3 = 12cm\)Mà DC = AB (ABCD là hình bình hành \(\Rightarrow DC = 12cm\)

          Vậy \(DC = 12cm.\)

          HĐ4

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 5, biết \(MN//BC\). Hãy điển ? cho thích hợp.

            \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = ?\);

            \(\widehat N = ?\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{?}{?}\)

            Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(AMN\) và tam giác \(ABC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

            Phương pháp giải:

            - Tính chất hai đường thẳng song song

            Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì sẽ tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

            - Hệ quả định lí Thales

            Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(MN//BC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\) (các cặp góc đồng vị)

            Xét tam giác \(ABC\) có, \(MN//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Vậy trong các ô trống cần điền là:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = \widehat B\);

            \(\widehat N = \widehat C\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Tam giác \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau nên \(\Delta AMN\) đồng dạng \(\Delta ABC\).

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • TH2
            • HĐ4
            • TH3
            • VD

            Video hướng dẫn giải

            a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

            b) Cho tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k\) thì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số nào?

            Phương pháp giải:

            Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

            Tỉ số đồng dạng là tỉ số các cạnh tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Nếu \(\Delta A'B'C' = \Delta ABC\)thì tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Vì hai tam giác bằng nhau có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau.

            Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 1\end{array} \right.\). Vậy \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) và tỉ số đồng dạng là 1.

            b) Vì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\)theo tỉ số đồng dạng là \(k\) nên tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\).

            Khi đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)đồng dạng với tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{k}\).

            Vậy \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(\frac{1}{k}\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 4, cho biết \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,DE\)là đường trung bình của tam giác \(AMN,MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC.\) Tam giác \(ADE\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu

            \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\end{array} \right.\)

            Tỉ số đồng dạng là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\)

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}}\end{array} \right.\)

            Vì \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(AMN\)nên \(DE = \frac{1}{2}MN\)

            \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {ADE} = \widehat {AMN};\widehat {AED} = \widehat {ANM}\\\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AN}} = \frac{{DE}}{{MN}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

            \( \Rightarrow AM = 2AD;AN = 2AE;MN = 2DE\)

            Lại có, \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\end{array} \right.\)

            Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)nên \(MN = \frac{1}{2}BC\)

            \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat A;\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\\\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

            \( \Rightarrow AB = 2AM;AC = 2AN;BC = 2MN\)

            Vì tam giác \(\Delta ADE\backsim\Delta AMN,\Delta AMN\backsim\Delta ABC,\)nên \(\Delta ADE\backsim\Delta ABC\)

            Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{\frac{{AM}}{2}}}{{2AM}} = \frac{1}{4}\).

            Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{4}\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 5, biết \(MN//BC\). Hãy điển ? cho thích hợp.

            \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = ?\);

            \(\widehat N = ?\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{?}{?}\)

            Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(AMN\) và tam giác \(ABC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            - Tính chất hai đường thẳng song song

            Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì sẽ tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

            - Hệ quả định lí Thales

            Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(MN//BC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB}\) (các cặp góc đồng vị)

            Xét tam giác \(ABC\) có, \(MN//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Vậy trong các ô trống cần điền là:

            \(\widehat A\) chung;

            \(\widehat M = \widehat B\);

            \(\widehat N = \widehat C\);

            \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

            Tam giác \(\Delta AMN\) và\(\Delta ABC\) có các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau nên \(\Delta AMN\) đồng dạng \(\Delta ABC\).

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 8, cho biết \(DC//MP,EF//MQ\).

            a) Chứng minh rằng \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\).

            b) \(\Delta ICF\) có đồng dạng với \(\Delta MPQ\)không? Tại sao?

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            - Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\backsim\Delta A''B''C''\) thì \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta A''B''C''\).

            - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a) Xét tam giác \(MPQ\)có \(EF//MQ\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta EPF\) (định lí) (1)

            Xét tam giác \(MPQ\)có \(DC//MP\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta DCQ\) (định lí) (2)

            Từ (1) và (2) \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\) (tính chất tam giác đồng dạng)

            b) Xét tam giác \(EPF\)có \(IC//EP\) nên \(\Delta ICF\backsim\Delta EPF\) (định lí) (3)

            Từ (1) và (3) suy ra, \(\Delta ICF\backsim\Delta MPQ\).

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 10, cho biết \(ABCD\) là hình bình hành.

            a) Chứng minh rằng \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\).

            b) Cho biết \(CB = 3BE\) và \(AI = 9cm\). Tính \(DC\).

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Nếu một đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a) Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(BC//AD \Rightarrow EB//AD\)

            Xét tam giác \(IDA\) có

            \(EB//AD;EB\) cắt \(AI;ID\) tại \(B;E\).

            Do đó, \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA\) (định lí)

            b) Ta có: \(\Delta IEB\backsim\Delta IDA \Rightarrow \frac{{IB}}{{IA}} = \frac{{BE}}{{DA}}\) (hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

            Mà \(CB = AD;CB = 3BE \Rightarrow AD = 3BE;AI = 9cm\) nên ta có:

            \(\frac{{IB}}{9} = \frac{{BE}}{{3BE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IB = \frac{{9.1}}{3} = 3(cm)\).

            \(\Rightarrow AB = AI + IB = 9 + 3 = 12cm\)Mà DC = AB (ABCD là hình bình hành \(\Rightarrow DC = 12cm\)

            Vậy \(DC = 12cm.\)

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để các em có thể hoàn thành tốt các bài tập trong mục này.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Ôn tập về tứ giác

            Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về tứ giác, bao gồm định nghĩa, các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất của chúng. Bài tập này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài tập vận dụng sau.

            Bài 2: Áp dụng tính chất của hình bình hành

            Bài 2 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình bình hành để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc và chứng minh các tính chất hình học. Các em cần nắm vững các tính chất như: các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

            Bài 3: Áp dụng tính chất của hình chữ nhật

            Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích và chứng minh các tính chất hình học. Các em cần nhớ rằng hình chữ nhật là một trường hợp đặc biệt của hình bình hành, nên nó cũng có các tính chất của hình bình hành.

            Bài 4: Áp dụng tính chất của hình thoi

            Bài 4 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình thoi để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích và chứng minh các tính chất hình học. Các em cần lưu ý rằng hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

            Bài 5: Áp dụng tính chất của hình vuông

            Bài 5 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình vuông để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích và chứng minh các tính chất hình học. Hình vuông là một trường hợp đặc biệt của cả hình chữ nhật và hình thoi, nên nó có các tính chất của cả hai hình này.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

            Lời khuyên khi học tập

            • Học lý thuyết đi đôi với thực hành: Không chỉ học thuộc các định lý, tính chất mà còn phải luyện tập giải nhiều bài tập để nắm vững kiến thức.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các trang web học toán online.
            • Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học thường xuyên giúp các em nhớ lâu hơn và tránh quên kiến thức.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8