Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Trong Hình 1, cho biết

Đề bài

Trong Hình 1, cho biết \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB},AC = 9cm,AD = 4cm\).

a) Chứng minh tam giác \(\Delta ABD\backsim\Delta ACB\).

b) Tính độ dài cạnh \(AB\).

Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

- Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = k\)

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(ACB\) có:

\(\widehat {ABD} = \widehat {ACB}\) (giả thuyết)

\(\widehat A\) chung

Suy ra, \(\Delta ABD\backsim\Delta ACB\) (g.g)

b) Vì \(\Delta ABD\backsim\Delta ACB\)

Suy ra, \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).

Suy ra, \(A{B^2} = AC.AD = 9.4 = 36 \Rightarrow AB = \sqrt {36} = 6\)

Vậy \(AB = 6cm.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình đa diện có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt có tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng đáy; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2B (trong đó B là diện tích đáy).
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).

2. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 thường yêu cầu học sinh tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải bài toán, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng hình dạng hình học được đề cập (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Xác định các kích thước cần thiết (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Áp dụng các công thức tương ứng để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đơn vị đo phù hợp.

3. Lời giải chi tiết bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = a.b.c

Trong đó:

  • a = chiều dài = 5cm
  • b = chiều rộng = 4cm
  • c = chiều cao = 3cm

Thay số vào công thức, ta có:

V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

4. Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài toán tính thể tích, bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải các dạng bài tập này, các em cần nắm vững các công thức và phương pháp giải đã được trình bày ở trên. Ngoài ra, các em cũng nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và kỹ năng.

5. Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, từ việc tính toán lượng vật liệu cần thiết để xây dựng các công trình kiến trúc đến việc thiết kế các sản phẩm công nghiệp. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh và có khả năng giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 9 trang 85 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8