Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
Đề bài
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{4x - 1}}{{x - 6}}\)
b) \(\dfrac{{x - 10}}{{x + 3y}}\)
c) \(3{x^2} - x + 7\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân thức \(\dfrac{{A}}{{B}}\) xác định khi B≠0.">B≠0.
Lời giải chi tiết
a) Điều kiện xác định: \(x \ne 6\)
b) Điều kiện xác định: \(x \ne - 3y\)
c) Ta có: \(3{x^2} - x + 7 = \dfrac{{3{x^2} - x + 7}}{1}\)
Phân thức trên có mẫu luôn khác 0
Phân thức xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép nhân đa thức để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc nhân đa thức, đặc biệt là quy tắc nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức.
Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Rút gọn biểu thức sau: (2x + 3)(x - 1)
Giải:
(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Khi giải các bài tập về phép nhân đa thức, các em cần lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức về phép nhân đa thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
| Dạng bài tập | Phương pháp giải |
|---|---|
| Rút gọn đa thức | Áp dụng quy tắc nhân đa thức, quy tắc cộng trừ đa thức. |
| Tính giá trị đa thức | Thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính. |
| Tìm nghiệm đa thức | Giải phương trình đa thức bằng cách đặt đa thức bằng 0. |