Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

a) Trong Hình 21a, cho biết

Đề bài

a) Trong Hình 21a, cho biết \(\widehat {HOP} = \widehat {HPE},\widehat {HPO} = \widehat {HEP},OH = 6cm\) và \(HE = 4cm\). Tính độ dài đoạn thẳng \(HP\).

b) Trong Hình 21b, cho biết \(\widehat {AME} = \widehat {AFM}\). Chứng minh rằng \(A{M^2} = AE.AF\).

Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đố đồng dạng với nhau.

- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác \(OPH\) tam giác \(PEH\) ta có:

\(\widehat {HOP} = \widehat {HPE}\) (giả thuyết)

\(\widehat {OPH} = \widehat {PEH}\) (giả thuyết)

Do đó, \(\Delta OPH\backsim\Delta PEH\) (g.g)

Suy ra, \(\frac{{PH}}{{EH}} = \frac{{OH}}{{PH}} \Rightarrow P{H^2} = OH.EH = 4.6 \Rightarrow P{H^2} = 24 \Leftrightarrow PH = \sqrt {24} = 2\sqrt 6 \).

Vậy \(PH = 2\sqrt 6 \).

b) Xét tam giác \(AME\) tam giác \(AFM\) ta có:

\(\widehat {AME} = \widehat {AFM}\) (giả thuyết)

\(\widehat A\) chung

Do đó, \(\Delta AME\backsim\Delta AFM\) (g.g)

Suy ra, \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AE}}{{AM}} \Rightarrow A{M^2} = AF.AE\) (điều phải chứng minh).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Hiểu rõ mối liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Phân tích bài toán và hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải quyết bài toán, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức phù hợp để tính toán các yếu tố cần tìm.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính:

  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  • Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết

Ngoài dạng bài tập tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Bài tập so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  • Bài tập tìm chiều của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết thể tích hoặc diện tích.
  • Bài tập ứng dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Để giải quyết các dạng bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản và vận dụng linh hoạt các công thức đã học.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập.
  • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
  • Tham gia các diễn đàn học toán để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ các bạn học sinh khác.

Kết luận

Bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8