Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
Nêu nhận xét về hình dạng và kích thước của từng cặp hình:
Video hướng dẫn giải
Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) như Hình 2.
a) Hãy viết các cặp góc bằng nhau.
b) Tính và so sánh các tỉ số
\(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'C'}}{{AC}};\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

Phương pháp giải:
Quan sát, so sánh, tính tỉ số.
Lời giải chi tiết:
a) Từ kí hiệu của hình vẽ ta thấy các cặp góc bằng nhau là:
\(\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\)
b) Ta có:
\(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{7,5}}{5} = \frac{3}{2};\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\).
Ta thấy, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{2}\)
Video hướng dẫn giải
Quan sát Hình 3, cho biết \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\).
a) Hãy viết tỉ số của các cạnh tương ứng và tính tỉ số đồng dạng.
b) Tính góc \(\widehat {AMN}\).

Phương pháp giải:
Hai tam giác đồng dạng với nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
a) Vì tam giác \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên ta có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) (các cạnh tương ứng)
Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\).
b) Vì \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC} = 65^\circ \)
Vậy \(\widehat {AMN} = 65^\circ \).
Video hướng dẫn giải
Nêu nhận xét về hình dạng và kích thước của từng cặp hình: Hình 1a và Hình 1b, Hình 1c và Hình 1d, Hình 1e và Hình 1g.

Phương pháp giải:
Quan sát và so sánh
Lời giải chi tiết:
Hình 1a và Hình 1b có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1a để thu được Hình 1b hoặc thu nhỏ Hình 1b để được Hình 1a.
Hình 1c và Hình 1d có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1d để thu được Hình 1c hoặc thu nhỏ Hình 1c để được Hình 1d.
Hình 1e và Hình 1g có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1e để thu được Hình 1g hoặc thu nhỏ Hình 1g để được Hình 1e.
Video hướng dẫn giải
Nêu nhận xét về hình dạng và kích thước của từng cặp hình: Hình 1a và Hình 1b, Hình 1c và Hình 1d, Hình 1e và Hình 1g.

Phương pháp giải:
Quan sát và so sánh
Lời giải chi tiết:
Hình 1a và Hình 1b có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1a để thu được Hình 1b hoặc thu nhỏ Hình 1b để được Hình 1a.
Hình 1c và Hình 1d có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1d để thu được Hình 1c hoặc thu nhỏ Hình 1c để được Hình 1d.
Hình 1e và Hình 1g có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên ta có thể phóng to Hình 1e để thu được Hình 1g hoặc thu nhỏ Hình 1g để được Hình 1e.
Video hướng dẫn giải
Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) như Hình 2.
a) Hãy viết các cặp góc bằng nhau.
b) Tính và so sánh các tỉ số
\(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'C'}}{{AC}};\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

Phương pháp giải:
Quan sát, so sánh, tính tỉ số.
Lời giải chi tiết:
a) Từ kí hiệu của hình vẽ ta thấy các cặp góc bằng nhau là:
\(\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\)
b) Ta có:
\(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{7,5}}{5} = \frac{3}{2};\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\).
Ta thấy, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{2}\)
Video hướng dẫn giải
Quan sát Hình 3, cho biết \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\).
a) Hãy viết tỉ số của các cạnh tương ứng và tính tỉ số đồng dạng.
b) Tính góc \(\widehat {AMN}\).

Phương pháp giải:
Hai tam giác đồng dạng với nhau thì các góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
a) Vì tam giác \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên ta có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) (các cạnh tương ứng)
Tỉ số đồng dạng là: \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\).
b) Vì \(\Delta AMN\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC} = 65^\circ \)
Vậy \(\widehat {AMN} = 65^\circ \).
Mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập về các chủ đề như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc hiểu rõ các phương pháp này sẽ giúp học sinh giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn phân thức đại số bằng cách tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu, sau đó chia cả tử và mẫu cho ước chung đó. Việc rút gọn phân thức giúp đơn giản hóa biểu thức và dễ dàng thực hiện các phép toán khác.
Lưu ý: Khi rút gọn phân thức, cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức để đảm bảo tính đúng đắn của kết quả.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách biến đổi phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Việc nắm vững các phép biến đổi tương đương là yếu tố quan trọng để giải quyết bài tập này.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp ma trận. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ giúp học sinh giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau: 2x + y = 5 x - y = 1
Lời giải: Sử dụng phương pháp cộng đại số, ta có: (2x + y) + (x - y) = 5 + 1 3x = 6 x = 2 Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta có: 2 - y = 1 y = 1 Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 1).
Kiến thức trong Mục 1 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như tính toán chi phí, giải quyết các bài toán thực tế, và xây dựng các mô hình toán học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 1 trang 62, 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!