Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán đại số và hình học cơ bản.

Xét hai phân thức (M = dfrac{x}{y}) và (N = dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}) a) Tính giá trị của các phân thức trên khi (x = 3), (y = 2) và khi (x = - 1), (y = 5). Nêu nhận xét về giá trị của (M) và (N) khi cho (x) và (y) nhận những giá trị nào đó ((y ne 0) và (xy - y ne 0)). b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Xét hai phân thức \(M = \dfrac{x}{y}\) và \(N = \dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}\) 

    a) Tính giá trị của các phân thức trên khi \(x = 3\), \(y = 2\) và khi \(x = - 1\), \(y = 5\).

    Nêu nhận xét về giá trị của \(M\) và \(N\) khi cho \(x\) và \(y\) nhận những giá trị nào đó (\(y \ne 0\) và \(xy - y \ne 0\)).

    b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.

    Phương pháp giải:

    a) Tìm điều kiện xác định của phân thức \(M\), \(N\)

    Tính giá trị của phân thức \(M\), \(N\)

    Nêu nhận xét

    b) Sử dụng quy tắc nhân đa thức rồi so sánh kết quả nhận được.

    Lời giải chi tiết:

    a) Điều kiện xác định của phân thức \(M\): \(y \ne 0\)

    Điều kiện xác định của phân thức \(N\): \(xy + y \ne 0\) hay \(xy \ne - y\)

    Khi \(x = 3\), \(y = 2\) (thoả mãn điều kiện xác định), ta có:

    \(M = \dfrac{3}{2}\)

    \(N = \dfrac{{{3^2} + 3}}{{3.2 + 2}} = \dfrac{{9 + 3}}{{6 + 2}} = \dfrac{{12}}{8} = \dfrac{3}{2}\)

    Vậy \(M = N = \dfrac{3}{2}\) khi \(x = 3\), \(y = 2\)

    Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) (thỏa mãn điều kiện xác định của \(M\)) ta có:

    \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

    Vậy \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\) khi \(x = - 1\), \(y = 5\)

    Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) thì \(xy + y = \left( { - 1} \right).5 + 5 = 0\) nên không thỏa mãn điều kiện xác định của \(N\). Vậy giá trị của phân thức \(N\) tại \(x = - 1\), \(y = 5\) không xác định.

    b) Ta có:

    \(x.\left( {xy + y} \right) = {x^2}y + xy\)

    \(\left( {{x^2} + x} \right).y = {x^2}y + xy\)

    Vậy \(x\left( {xy + y} \right) = \left( {{x^2} + x} \right)y\)

    Thực hành 3

      Video hướng dẫn giải

      Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?

      a) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{xy + y}}\) và \(\dfrac{{xy}}{{x + 1}}\)

      b) \(\dfrac{{xy - y}}{x}\) và \(\dfrac{{xy - x}}{y}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức: \(\dfrac{A}{B}\) \( = \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(x{y^2}.\left( {x + 1} \right) = {x^2}{y^2} + x{y^2}\)

      \(\left( {xy + y} \right).xy = {x^2}{y^2} + x{y^2}\)

      Do đó \(x{y^2}.\left( {x + 1} \right) = \left( {xy + y} \right).xy\)

      Vậy \(\dfrac{{x{y^2}}}{{xy + y}}\) \( = \)\(\dfrac{{xy}}{{x + 1}}\)

      b) Ta có:

      \(\left( {xy - y} \right).y = x{y^2} - {y^2}\)

      \(x.\left( {xy - x} \right) = {x^2}y - {x^2}\)

      Suy ra: \(\left( {xy - y} \right).y \ne x.\left( {xy - x} \right)\)

      Vậy hai phân thức \(\dfrac{{xy - y}}{x}\) và \(\dfrac{{xy - x}}{y}\) không bằng nhau

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • Thực hành 3

      Video hướng dẫn giải

      Xét hai phân thức \(M = \dfrac{x}{y}\) và \(N = \dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}\) 

      a) Tính giá trị của các phân thức trên khi \(x = 3\), \(y = 2\) và khi \(x = - 1\), \(y = 5\).

      Nêu nhận xét về giá trị của \(M\) và \(N\) khi cho \(x\) và \(y\) nhận những giá trị nào đó (\(y \ne 0\) và \(xy - y \ne 0\)).

      b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.

      Phương pháp giải:

      a) Tìm điều kiện xác định của phân thức \(M\), \(N\)

      Tính giá trị của phân thức \(M\), \(N\)

      Nêu nhận xét

      b) Sử dụng quy tắc nhân đa thức rồi so sánh kết quả nhận được.

      Lời giải chi tiết:

      a) Điều kiện xác định của phân thức \(M\): \(y \ne 0\)

      Điều kiện xác định của phân thức \(N\): \(xy + y \ne 0\) hay \(xy \ne - y\)

      Khi \(x = 3\), \(y = 2\) (thoả mãn điều kiện xác định), ta có:

      \(M = \dfrac{3}{2}\)

      \(N = \dfrac{{{3^2} + 3}}{{3.2 + 2}} = \dfrac{{9 + 3}}{{6 + 2}} = \dfrac{{12}}{8} = \dfrac{3}{2}\)

      Vậy \(M = N = \dfrac{3}{2}\) khi \(x = 3\), \(y = 2\)

      Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) (thỏa mãn điều kiện xác định của \(M\)) ta có:

      \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      Vậy \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\) khi \(x = - 1\), \(y = 5\)

      Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) thì \(xy + y = \left( { - 1} \right).5 + 5 = 0\) nên không thỏa mãn điều kiện xác định của \(N\). Vậy giá trị của phân thức \(N\) tại \(x = - 1\), \(y = 5\) không xác định.

      b) Ta có:

      \(x.\left( {xy + y} \right) = {x^2}y + xy\)

      \(\left( {{x^2} + x} \right).y = {x^2}y + xy\)

      Vậy \(x\left( {xy + y} \right) = \left( {{x^2} + x} \right)y\)

      Video hướng dẫn giải

      Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?

      a) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{xy + y}}\) và \(\dfrac{{xy}}{{x + 1}}\)

      b) \(\dfrac{{xy - y}}{x}\) và \(\dfrac{{xy - x}}{y}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức: \(\dfrac{A}{B}\) \( = \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(x{y^2}.\left( {x + 1} \right) = {x^2}{y^2} + x{y^2}\)

      \(\left( {xy + y} \right).xy = {x^2}{y^2} + x{y^2}\)

      Do đó \(x{y^2}.\left( {x + 1} \right) = \left( {xy + y} \right).xy\)

      Vậy \(\dfrac{{x{y^2}}}{{xy + y}}\) \( = \)\(\dfrac{{xy}}{{x + 1}}\)

      b) Ta có:

      \(\left( {xy - y} \right).y = x{y^2} - {y^2}\)

      \(x.\left( {xy - x} \right) = {x^2}y - {x^2}\)

      Suy ra: \(\left( {xy - y} \right).y \ne x.\left( {xy - x} \right)\)

      Vậy hai phân thức \(\dfrac{{xy - y}}{x}\) và \(\dfrac{{xy - x}}{y}\) không bằng nhau

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải toán đã được trình bày trong sách giáo khoa.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 28

      Thông thường, mục này sẽ tập trung vào một trong các chủ đề sau:

      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức,...
      • Rút gọn biểu thức đại số: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác để rút gọn biểu thức.
      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình yêu cầu học sinh phải nắm vững các bước giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
      • Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập ứng dụng giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa thực tế của phương trình và cách sử dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức, công thức, phương pháp giải toán phù hợp với bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước giải cụ thể, trình bày bài giải một cách logic và rõ ràng.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2 trang 28

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: (Ví dụ minh họa)

      Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4

      Lời giải:

      Ta có: x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

      Bài 2: (Ví dụ minh họa)

      Rút gọn biểu thức sau: (2x + 1)(x - 3) - (x + 2)(2x - 1)

      Lời giải:

      (2x + 1)(x - 3) - (x + 2)(2x - 1) = (2x2 - 6x + x - 3) - (2x2 - x + 4x - 2) = 2x2 - 5x - 3 - 2x2 - 3x + 2 = -8x - 1

      Bài 3: (Ví dụ minh họa)

      Giải phương trình sau: 3x - 5 = 7

      Lời giải:

      3x - 5 = 7

      3x = 7 + 5

      3x = 12

      x = 4

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online khác.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải toán là yếu tố quan trọng để học tốt môn Toán 8. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong Mục 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8