Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 10 và 11 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Trên biển có một con tàu ở vị trí A và một hòn đảo ở vị trí B (Hình 1). Hãy mô tả vị trí của con tàu và vị trí của hòn đảo so với vị trí của hai trục (Ox;Oy).
Video hướng dẫn giải
Trên biển có một con tàu ở vị trí A và một hòn đảo ở vị trí B (Hình 1). Hãy mô tả vị trí của con tàu và vị trí của hòn đảo so với vị trí của hai trục \(Ox;Oy\).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh về khoảng cách của con tàu và hòn đảo với hai trục \(Ox;Oy\).
Lời giải chi tiết:
Con tàu ở vị trí A cách trục \(Ox\) 8km và cách trục \(Oy\) 4km;
Hòn đảo ở vị trí B cách trục \(Ox\)7km và cách trục \(Oy\)3km.
Video hướng dẫn giải
Tìm tọa độ vị trí A của con thuyền và B của hoàn đảo trong hoạt động khám phá 1
Phương pháp giải:
Từ các điểm \(A;B\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:

Từ điểm \(A\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 4 và cắt \(Oy\) tại 8 nên \(A\left( {4;8} \right)\).
Từ điểm \(B\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại –3 và cắt \(Oy\) tại 7 nên \(B\left( { - 3;7} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Tìm tọa độ của các điểm \(O;E;F\) trong Hình 4.

Phương pháp giải:
Từ các điểm \(O;E;F\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:

Điểm \(O\) là gốc tọa độ nên \(O\left( {0;0} \right)\)
Từ điểm \(E\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại – 3 và cắt \(Oy\) tại 4 nên \(E\left( { - 3;4} \right)\).
Từ điểm \(F\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 3 và cắt \(Oy\) tại – 5 nên \(E\left( {3; - 5} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trên biển có một con tàu ở vị trí A và một hòn đảo ở vị trí B (Hình 1). Hãy mô tả vị trí của con tàu và vị trí của hòn đảo so với vị trí của hai trục \(Ox;Oy\).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh về khoảng cách của con tàu và hòn đảo với hai trục \(Ox;Oy\).
Lời giải chi tiết:
Con tàu ở vị trí A cách trục \(Ox\) 8km và cách trục \(Oy\) 4km;
Hòn đảo ở vị trí B cách trục \(Ox\)7km và cách trục \(Oy\)3km.
Video hướng dẫn giải
Tìm tọa độ của các điểm \(O;E;F\) trong Hình 4.

Phương pháp giải:
Từ các điểm \(O;E;F\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:

Điểm \(O\) là gốc tọa độ nên \(O\left( {0;0} \right)\)
Từ điểm \(E\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại – 3 và cắt \(Oy\) tại 4 nên \(E\left( { - 3;4} \right)\).
Từ điểm \(F\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 3 và cắt \(Oy\) tại – 5 nên \(E\left( {3; - 5} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Tìm tọa độ vị trí A của con thuyền và B của hoàn đảo trong hoạt động khám phá 1
Phương pháp giải:
Từ các điểm \(A;B\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:

Từ điểm \(A\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 4 và cắt \(Oy\) tại 8 nên \(A\left( {4;8} \right)\).
Từ điểm \(B\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại –3 và cắt \(Oy\) tại 7 nên \(B\left( { - 3;7} \right)\).
Mục 1 của chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các biểu thức đại số và các bài toán thực tế liên quan. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thu gọn các biểu thức đại số cho trước. Việc thu gọn đa thức giúp đơn giản hóa biểu thức, dễ dàng phân tích và giải quyết các bài toán liên quan.
Ví dụ:
Thu gọn đa thức: 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1
Lời giải:
3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1
Bài tập này yêu cầu học sinh thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức. Đây là một kỹ năng quan trọng trong việc ứng dụng toán học vào thực tế.
Ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức: 2x2 - 3x + 1 khi x = -1
Lời giải:
2(-1)2 - 3(-1) + 1 = 2(1) + 3 + 1 = 2 + 3 + 1 = 6
Bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Việc giải quyết các bài toán thực tế giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Ví dụ:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích của khu vườn.
Lời giải:
Diện tích của khu vườn là: 10m * 5m = 50m2
Khi giải các bài tập về đa thức, cần chú ý đến các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 | Bình phương của một tổng |
| (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 | Bình phương của một hiệu |
| a2 - b2 = (a + b)(a - b) | Hiệu hai bình phương |