Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 8, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các định lý, công thức đã học.

Cho hai tam giác

VD2

    Video hướng dẫn giải

    Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài (trang 67).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách chứng minh hai tam giác bằng nhau và hai tam giác đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    - Ở hai tam giác bằng nhau yêu cầu các cạnh tương ứng bằng nhau còn ở hai tam giác đồng dạng yêu cầu các cạnh tương ứng có cùng tỉ lê.

    - Hai tam giác bằng nhau có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc cạnh góc.

    - Hai tam giác đồng dạng có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc góc.

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) có \(\widehat A = \widehat {A'},\widehat C = \widehat {C'}\) (Hình 9).

      Trên cạnh \(AC\), lấy điểm \(D\) sao cho \(DC = A'C'\). Qua \(D\) là kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt cạnh \(BC\) tại \(E\).

      a) Tam giác \(DEC\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

      b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(A'B'C'\)và tam giác \(DEC\).

      c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác \(A'B'C'\)và \(ABC\).

      Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      - Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(ED//AB \Rightarrow \Delta DEC\backsim\Delta ABC\) (định lí)

      b) Vì \(ED//AB \Rightarrow \widehat {CDE} = \widehat {CAB}\) (hai góc đồng vị)

      Mà \(\widehat {CAB} = \widehat {A'}\). Do đó, \(\widehat {CDE} = \widehat {B'A'C'}\).

      Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(DEC\) ta có:

      \(\widehat {B'A'C'} = \widehat {CDE}\) (chứng minh trên)

      \(A'C' = CD\) (giải thuyết)

      \(\widehat {C'} = \widehat C\) (giả thuyết)

      Do đó, \(\Delta A'B'C' = \Delta DEC\) (g.c.g)

      c) Vì tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta DEC\) (tính chất)

      Mà \(\Delta DEC\backsim\Delta ABC\) nên \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát Hình 12.

        a) Chứng minh \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

        b) Tính độ dài cạnh \(B'C'\).

        Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        - Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

        - Tổng ba góc trong một tam giác có số đo bằng \(180^\circ \).

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(A'B'C'\) ta có:

        \(\widehat {A'} + \widehat {B'} + \widehat {C'} = 180^\circ \)

        Thay số: \(79^\circ + \widehat {B'} + 41^\circ = 180^\circ \)

        \( \Rightarrow \widehat {B'} = 180^\circ - 79^\circ - 41^\circ = 60^\circ \)

         Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) ta có:

        \(\widehat A = \widehat {A'} = 79^\circ \) (giả thuyết)

        \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ \) (chứng minh trên)

        Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) (g.g)

        b) Vì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) (các cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

        Thay số, \(\frac{4}{6} = \frac{6}{{B'C'}} \Rightarrow B'C' = \frac{{6.6}}{4} = 9\)

        Vậy \(B'C' = 9\).

        VD1

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình thang \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có \(AB = 6m,CD = 15m,OD = 8m\) (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

          Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Vì tứ giác \(ABCD\) là hình thang có \(AB//CD\) nên \(\widehat {BAO} = \widehat {OCD}\) (hai góc so le trong)

          Xét tam giác \(ABO\) và tam giác \(CDO\) có:

          \(\widehat {BAO} = \widehat {OCD}\) (chứng minh trên)

          \(\widehat {AOB} = \widehat {COD}\) (hai góc đối đỉnh)

          Do đó, \(\Delta ABO\backsim\Delta CDO\) (g.g)

          Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

          Thay số, \(\frac{6}{{15}} = \frac{{OB}}{8} \Rightarrow OB = \frac{{6.8}}{{15}} = 3,2\)

          Vậy \(OB = 3,2m\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • TH3
          • VD1
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) có \(\widehat A = \widehat {A'},\widehat C = \widehat {C'}\) (Hình 9).

          Trên cạnh \(AC\), lấy điểm \(D\) sao cho \(DC = A'C'\). Qua \(D\) là kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt cạnh \(BC\) tại \(E\).

          a) Tam giác \(DEC\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

          b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác \(A'B'C'\)và tam giác \(DEC\).

          c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác \(A'B'C'\)và \(ABC\).

          Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

          - Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì \(ED//AB \Rightarrow \Delta DEC\backsim\Delta ABC\) (định lí)

          b) Vì \(ED//AB \Rightarrow \widehat {CDE} = \widehat {CAB}\) (hai góc đồng vị)

          Mà \(\widehat {CAB} = \widehat {A'}\). Do đó, \(\widehat {CDE} = \widehat {B'A'C'}\).

          Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(DEC\) ta có:

          \(\widehat {B'A'C'} = \widehat {CDE}\) (chứng minh trên)

          \(A'C' = CD\) (giải thuyết)

          \(\widehat {C'} = \widehat C\) (giả thuyết)

          Do đó, \(\Delta A'B'C' = \Delta DEC\) (g.c.g)

          c) Vì tam giác \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta DEC\) (tính chất)

          Mà \(\Delta DEC\backsim\Delta ABC\) nên \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát Hình 12.

          a) Chứng minh \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).

          b) Tính độ dài cạnh \(B'C'\).

          Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          - Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

          - Tổng ba góc trong một tam giác có số đo bằng \(180^\circ \).

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét tam giác \(A'B'C'\) ta có:

          \(\widehat {A'} + \widehat {B'} + \widehat {C'} = 180^\circ \)

          Thay số: \(79^\circ + \widehat {B'} + 41^\circ = 180^\circ \)

          \( \Rightarrow \widehat {B'} = 180^\circ - 79^\circ - 41^\circ = 60^\circ \)

           Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) ta có:

          \(\widehat A = \widehat {A'} = 79^\circ \) (giả thuyết)

          \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ \) (chứng minh trên)

          Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) (g.g)

          b) Vì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) (các cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

          Thay số, \(\frac{4}{6} = \frac{6}{{B'C'}} \Rightarrow B'C' = \frac{{6.6}}{4} = 9\)

          Vậy \(B'C' = 9\).

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình thang \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có \(AB = 6m,CD = 15m,OD = 8m\) (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

          Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Vì tứ giác \(ABCD\) là hình thang có \(AB//CD\) nên \(\widehat {BAO} = \widehat {OCD}\) (hai góc so le trong)

          Xét tam giác \(ABO\) và tam giác \(CDO\) có:

          \(\widehat {BAO} = \widehat {OCD}\) (chứng minh trên)

          \(\widehat {AOB} = \widehat {COD}\) (hai góc đối đỉnh)

          Do đó, \(\Delta ABO\backsim\Delta CDO\) (g.g)

          Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{OB}}{{OD}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

          Thay số, \(\frac{6}{{15}} = \frac{{OB}}{8} \Rightarrow OB = \frac{{6.8}}{{15}} = 3,2\)

          Vậy \(OB = 3,2m\).

          Video hướng dẫn giải

          Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài (trang 67).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách chứng minh hai tam giác bằng nhau và hai tam giác đồng dạng.

          Lời giải chi tiết:

          - Ở hai tam giác bằng nhau yêu cầu các cạnh tương ứng bằng nhau còn ở hai tam giác đồng dạng yêu cầu các cạnh tương ứng có cùng tỉ lê.

          - Hai tam giác bằng nhau có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc cạnh góc.

          - Hai tam giác đồng dạng có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc góc.

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, đặc biệt là các bài toán chứng minh và tính toán liên quan đến các yếu tố của hình.

          Nội dung chính của Mục 3

          Mục 3 bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học về:

          • Các định lý về tam giác cân, tam giác đều.
          • Các tính chất của đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác.
          • Ứng dụng các kiến thức trên để giải các bài toán thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: (Trang 69)

          Bài 1 yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến tam giác cân. Để giải bài này, các em cần:

          1. Vẽ hình minh họa rõ ràng.
          2. Phân tích các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
          3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để lập luận logic và đưa ra kết luận.

          Ví dụ, để chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta có thể chứng minh hai cạnh của tam giác đó bằng nhau hoặc hai góc đáy của tam giác đó bằng nhau.

          Bài 2: (Trang 70)

          Bài 2 là một bài toán tính toán liên quan đến đường cao của tam giác. Để giải bài này, các em cần:

          • Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = (1/2) * đáy * chiều cao.
          • Áp dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh của tam giác.
          • Kết hợp các công thức và định lý trên để tìm ra đáp án chính xác.

          Lưu ý, khi giải các bài toán hình học, việc vẽ hình chính xác và rõ ràng là vô cùng quan trọng. Hình vẽ sẽ giúp các em dễ dàng hình dung được bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

          Các phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trong Mục 3 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

          • Phương pháp vẽ hình phụ: Trong nhiều trường hợp, việc vẽ thêm các đường phụ có thể giúp các em tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố của hình và giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.
          • Phương pháp phân tích ngược: Bắt đầu từ kết luận cần chứng minh, phân tích ngược lại để tìm ra các điều kiện cần và đủ để kết luận đó xảy ra.
          • Phương pháp sử dụng các tính chất đối xứng: Nếu hình vẽ có tính đối xứng, hãy tận dụng các tính chất đối xứng để đơn giản hóa bài toán.

          Luyện tập và củng cố kiến thức

          Sau khi đã nắm vững lý thuyết và phương pháp giải, các em nên dành thời gian luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các em có thể tìm thấy thêm các bài tập trong sách bài tập, đề thi thử hoặc trên các trang web học toán online.

          Lời khuyên

          Học toán không chỉ là việc học thuộc các công thức và định lý, mà còn là việc hiểu rõ bản chất của vấn đề và biết cách vận dụng kiến thức vào thực tế. Hãy luôn chủ động đặt câu hỏi, tìm tòi và khám phá để nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề của mình.

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8