Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 SGK Chân trời sáng tạo. Mục 3 trang 12, 13 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình, đòi hỏi học sinh nắm vững lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn bộ giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Làm thế nào để biểu diễn hàm số y=x trên mặt phẳng tọa độ?
Video hướng dẫn giải
Làm thế nào để biểu diễn hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ?
Phương pháp giải:
Các điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có dạng \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\).
Ta biểu diễn tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) trên hệ trục tọa độ.
Lời giải chi tiết:
Để biểu diễn hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ ta sẽ biểu diễn tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.
Video hướng dẫn giải
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như Hình 10.

Hãy hoàn thành bảng giá trị của hàm số sau đây:

Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số.
Tại các hoành độ đã cho vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt đồ thị hàm số tại một điểm. Từ điểm đó, vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt trục \(Oy\) tại điểm nào thì điểm đó là giá trị cần tìm của \(y\) tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có bảng sau:
\(x\) | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 |
\(y\) | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cho bằng bảng sau:

Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\).
Vẽ đồ thị hàm số là biểu diễn tất cả các điểm thuộc đồ thị hàm số lên mặt phẳng tọa độ.
Lời giải chi tiết:
Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:

Video hướng dẫn giải
Làm thế nào để biểu diễn hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ?
Phương pháp giải:
Các điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có dạng \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\).
Ta biểu diễn tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) trên hệ trục tọa độ.
Lời giải chi tiết:
Để biểu diễn hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ ta sẽ biểu diễn tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cho bằng bảng sau:

Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\).
Vẽ đồ thị hàm số là biểu diễn tất cả các điểm thuộc đồ thị hàm số lên mặt phẳng tọa độ.
Lời giải chi tiết:
Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:

Video hướng dẫn giải
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như Hình 10.

Hãy hoàn thành bảng giá trị của hàm số sau đây:

Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số.
Tại các hoành độ đã cho vẽ đường thẳng vuông góc với \(Ox\) cắt đồ thị hàm số tại một điểm. Từ điểm đó, vẽ đường thẳng vuông góc với \(Oy\) cắt trục \(Oy\) tại điểm nào thì điểm đó là giá trị cần tìm của \(y\) tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có bảng sau:
\(x\) | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 |
\(y\) | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Mục 3 của chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đa thức, phân thức đại số, hoặc các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Bài 1 thường yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải, bạn cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11
Bước 1: 2x = 11 - 5
Bước 2: 2x = 6
Bước 3: x = 3
Kiểm tra: 2 * 3 + 5 = 11 (đúng)
Bài 2 thường yêu cầu học sinh tìm điều kiện xác định của một biểu thức chứa phân thức. Để làm được điều này, bạn cần nhớ rằng mẫu số của một phân thức không được bằng 0.
Ví dụ: Tìm giá trị của x để biểu thức \frac{1}{x-2} có nghĩa.
Điều kiện: x - 2 ≠ 0
Suy ra: x ≠ 2
Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức hoặc phân thức. Để làm được điều này, bạn cần nắm vững các quy tắc và công thức liên quan.
Ví dụ: Tính \frac{x+1}{x-1} + \frac{x-1}{x+1}
Quy đồng mẫu số: \frac{(x+1)^2 + (x-1)^2}{(x-1)(x+1)}
Khai triển và rút gọn: \frac{x^2 + 2x + 1 + x^2 - 2x + 1}{x^2 - 1} = \frac{2x^2 + 2}{x^2 - 1}
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với bộ giải chi tiết này, bạn sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8. Chúc bạn thành công!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 | Bình phương của một tổng |
| (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 | Bình phương của một hiệu |
| a^2 - b^2 = (a + b)(a - b) | Hiệu hai bình phương |