Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải Bài 4 trang 11, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn giải quyết mọi khó khăn trong quá trình học Toán.
Tính giá trị của đa thức
Đề bài
Tính giá trị của đa thức \(P = 3x{y^2} - 6xy + 8xz + x{y^2} - 10xz\) tại \(x = - 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\); \(z = 3\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Thu gọn đa thức \(P\).
- Tính giá trị của đa thức thu gọn khi \(x = - 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\); \(z = 3\).
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(P = 3x{y^2} - 6xy + 8xz + x{y^2} - 10xz\)
\(P = \left( {3x{y^2} + x{y^2}} \right) + \left( {8xz - 10xz} \right) - 6xy\)
\(P = 4x{y^2} - 2xz - 6xy\)
Thay \(x = - 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\); \(z = 3\) vào \(P\) ta có:
\(P = 4.\left( { - 3} \right).{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right).3 - 6.\left( { - 3} \right).\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\)
\( = - 3 - \left( { - 18} \right) - 9\)
\(= 6\)
Bài 4 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính, so sánh, và tìm giá trị của biểu thức.
Bài 4 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải Bài 4 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:
Giả sử Bài 4 yêu cầu tính giá trị của biểu thức: A = (2/3 + 1/5) * 3/4
Hướng dẫn giải:
Ngoài các bài tập tính toán trực tiếp, Bài 4 trang 11 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:
Để giải nhanh các bài tập trong Bài 4, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Khi giải Bài 4 trang 11, bạn cần lưu ý:
Bài 4 trang 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về số thực và các phép toán cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| a + b = b + a | Tính giao hoán của phép cộng |
| (a + b) + c = a + (b + c) | Tính kết hợp của phép cộng |
| a * (b + c) = a * b + a * c | Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng |