Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán 8.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Cho hàm số

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{5}{{4x}}\).

a) Tính \(f\left( {\dfrac{1}{5}} \right);f\left( { - 5} \right);f\left( {\dfrac{4}{5}} \right)\).

b) Hãy tìm các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng sau:

Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

- Giá trị của hàm số tại một điểm \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(f\left( {\dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{5}}} = 5:\dfrac{4}{5} = 5.\dfrac{5}{4} = \dfrac{{25}}{4};\)

\(f\left( { - 5} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 1}}{4};\)

\(f\left( {\dfrac{4}{5}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{4}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{16}}{5}}} = 5:\dfrac{{16}}{5} = 5.\dfrac{5}{{16}} = \dfrac{{25}}{{16}}\)

b) Ta có:

\(f\left( { - 3} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}};\)

\(f\left( { - 2} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 2} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 5}}{8};\)

\(f\left( { - 1} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 4}} = \dfrac{{ - 5}}{4};\)

\(f\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{ - 4}}{2}}} = \dfrac{5}{{ - 2}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\);

\(f\left( {\dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{4}}} = \dfrac{5}{1} = 5\);

\(f\left( 1 \right) = \dfrac{5}{{4.1}} = \dfrac{5}{4}\);

\(f\left( 2 \right) = \dfrac{5}{{4.2}} = \dfrac{5}{8}\)

Ta có bảng sau:

\(x\)

–3

–2

–1

\( - \dfrac{1}{2}\)

\(\dfrac{1}{4}\)

1

2

\(y = f\left( x \right) = \dfrac{5}{{4x}}\)

\(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

\(\dfrac{{ - 5}}{2}\)

5

\(\dfrac{5}{4}\)

\(\dfrac{5}{8}\) 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (ví dụ: tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa).

Phương pháp giải

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Xác định đúng hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của từng hình.
  3. Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
  4. Áp dụng các công thức một cách chính xác để tính toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Giải chi tiết Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: (Giả sử đề bài là tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 2cm)

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao = 2 * (5 + 3) * 2 = 32 cm2

Câu b)

Đề bài: (Giả sử đề bài là tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 4cm)

Giải:

Thể tích của hình lập phương là: cạnh3 = 43 = 64 cm3

Câu c)

Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán ứng dụng thực tế)

Giải: (Giải thích chi tiết các bước giải bài toán ứng dụng)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý:

  • Đơn vị đo lường phải thống nhất.
  • Kiểm tra kỹ các kích thước đã cho trong đề bài.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 8 tập 2.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 10 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Hình dạngDiện tích xung quanhDiện tích toàn phầnThể tích
Hình hộp chữ nhật2 * (dài + rộng) * cao2 * (dài * rộng + dài * cao + rộng * cao)dài * rộng * cao
Hình lập phương4 * cạnh26 * cạnh2cạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8