Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 trang 49, 50 tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán trên đa thức và ứng dụng của chúng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em từng bước giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả nhất.

Nam làm một chiếc hộp hình chóp tứ giác đều như Hình 1a

Thực hành 1

    Video hướng dẫn giải

    Một tấm bìa (Hình 2) gấp thành hình chóp tam giác đều với các mặt đều là hình tam giác đều. Với số đo trên hình vẽ, hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình này.

    Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phẩn của hình chóp tam giác đều.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích một mặt của hình chóp là: \(10.8,7:2 = 43,5\) (\(c{m^2}\))

    Diện tích xung quanh của hình chóp là: \(43,5.3 = 130,5\) (\(c{m^2}\))

    Diện tích toàn phần của hình chóp là: \(43,5.4 = 174\) (\(c{m^2}\))

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Nam làm một chiếc hộp hình chóp tứ giác đều như Hình 1a, sau đó Nam trải các mặt của chiếc hộp với các số đo đã cho như Hình 1b. Hãy cho biết:

      a) Hình này có bao nhiêu mặt bên

      b) Diện tích của mỗi mặt bên

      c) Diện tích của tất cả các mặt bên

      d) Diện tích đáy của hình này

      Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích các mặt bên (tam giác), đáy (hình vuông)

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình này có 4 mặt bên

      b) Diện tích của mỗi mặt bên là: \(4.5:2 = 10\) (\(c{m^2}\))

      c) Diện tích của tất cả các mặt bên là: \(10.4 = 40\) (\(c{m^2}\))

      d) Diện tích đáy là: \(4.4 = 16\) (\(c{m^2}\))

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Thực hành 1

      Video hướng dẫn giải

      Nam làm một chiếc hộp hình chóp tứ giác đều như Hình 1a, sau đó Nam trải các mặt của chiếc hộp với các số đo đã cho như Hình 1b. Hãy cho biết:

      a) Hình này có bao nhiêu mặt bên

      b) Diện tích của mỗi mặt bên

      c) Diện tích của tất cả các mặt bên

      d) Diện tích đáy của hình này

      Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích các mặt bên (tam giác), đáy (hình vuông)

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình này có 4 mặt bên

      b) Diện tích của mỗi mặt bên là: \(4.5:2 = 10\) (\(c{m^2}\))

      c) Diện tích của tất cả các mặt bên là: \(10.4 = 40\) (\(c{m^2}\))

      d) Diện tích đáy là: \(4.4 = 16\) (\(c{m^2}\))

      Video hướng dẫn giải

      Một tấm bìa (Hình 2) gấp thành hình chóp tam giác đều với các mặt đều là hình tam giác đều. Với số đo trên hình vẽ, hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình này.

      Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phẩn của hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích một mặt của hình chóp là: \(10.8,7:2 = 43,5\) (\(c{m^2}\))

      Diện tích xung quanh của hình chóp là: \(43,5.3 = 130,5\) (\(c{m^2}\))

      Diện tích toàn phần của hình chóp là: \(43,5.4 = 174\) (\(c{m^2}\))

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 49, 50 Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo giới thiệu về các khái niệm cơ bản của đa thức, bao gồm định nghĩa, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến), và các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      1. Các khái niệm cơ bản về đa thức

      Đa thức là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều đơn thức cộng với nhau. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ chứa các biến và các hệ số. Ví dụ, 3x2y là một đơn thức, còn 2x2y + 5x - 1 là một đa thức.

      2. Các phép toán trên đa thức

      Để thực hiện các phép toán trên đa thức, ta cần tuân theo các quy tắc sau:

      • Cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.
      • Nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
      • Chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

      Giải chi tiết các bài tập mục 1 trang 49, 50

      Bài 1: Thu gọn đa thức

      Bài tập yêu cầu thu gọn các đa thức sau: a) 3x2 + 2x - 5x2 + 7x; b) 4xy - 2x2 + 3xy + x2.

      Lời giải:

      1. a) 3x2 + 2x - 5x2 + 7x = (3x2 - 5x2) + (2x + 7x) = -2x2 + 9x
      2. b) 4xy - 2x2 + 3xy + x2 = (4xy + 3xy) + (-2x2 + x2) = 7xy - x2

      Bài 2: Tìm bậc của đa thức

      Bài tập yêu cầu tìm bậc của các đa thức sau: a) 5x3 - 2x2 + 1; b) -3xy2 + 4x2y - 2.

      Lời giải:

      1. a) Bậc của đa thức 5x3 - 2x2 + 1 là 3.
      2. b) Bậc của đa thức -3xy2 + 4x2y - 2 là 3.

      Bài 3: Thực hiện phép tính

      Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau: a) (2x + 3y) + (x - y); b) (5x2 - 2x + 1) - (3x2 + x - 4).

      Lời giải:

      1. a) (2x + 3y) + (x - y) = (2x + x) + (3y - y) = 3x + 2y
      2. b) (5x2 - 2x + 1) - (3x2 + x - 4) = (5x2 - 3x2) + (-2x - x) + (1 + 4) = 2x2 - 3x + 5

      Ứng dụng của kiến thức về đa thức

      Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong hình học, đa thức được sử dụng để biểu diễn phương trình đường thẳng, đường cong, và các hình khác. Trong vật lý, đa thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, và năng lượng.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán, các em cần:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8