Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

a) Cho tam giác

Đề bài

a) Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 12cm,AC = 15cm,BC = 18cm\). Trên cạnh \(AB\), lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 10cm\). Trên cạnh \(AC\), lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = 8cm\) (hình 18a). Tính độ dài đoan thẳng \(EF\).

b) Trong Hình 18b, cho biết \(FD = FC,BC = 9dm,DE = 12dm,AC = 15dm,MD = 20dm.\)

Chứng minh rằng \(\Delta ABC\backsim\Delta MED\).

Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3};\frac{{AF}}{{AB}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\)

Xét tam giác \(AFE\) và tam giác \(ABC\) ta có:

\(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AB}} = \frac{2}{3}\)

\(\widehat A\) chung

Do đó, \(\Delta AFE\backsim\Delta ABC\) (c.g.c)

Do đó, \(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AB}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{2}{3}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Do đó, \(\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow EF = \frac{{BC.2}}{3} = \frac{{18.2}}{3} = 12\)

Vậy \(EF= 12cm\).

b) Vì \(FC = FD\) nên tam giác \(FDC\) cân tại \(F\).

Suy ra, \(\widehat {FDC} = \widehat {FCD}\) (tính chất)

Ta có:

\(\frac{{AC}}{{MD}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4};\frac{{BC}}{{DE}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)

Xét tam giác \(ABC\) và tam giác \(MED\) ta có:

\(\frac{{AC}}{{MD}} = \frac{{BC}}{{DE}} = \frac{3}{4}\)

\(\widehat {FCD} = \widehat {FDC}\) (chứng minh trên)

Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta MED\) (c.g.c).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * h (a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2 * a * b
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4 * a2 (a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 * a2

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường yêu cầu học sinh tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải quyết bài toán, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho (kích thước của hình).
  2. Xác định công thức phù hợp để tính toán (thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần).
  3. Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị đo đã được ghi rõ ràng.

III. Lời giải chi tiết bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 6, ví dụ:)

Ví dụ: Cho một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 8 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 2

V. Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin đã cho.
  • Sử dụng đúng công thức để tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị đo đã được ghi rõ ràng.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.

VI. Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8