Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, phân thức đại số.

Dùng thước đo góc để đo số đo các góc

VD 1

    Video hướng dẫn giải

    Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định nghĩa hình chữ nhật và ứng dụng vào thực tiễn tìm các ví dụ về hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết:

    Các ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: Mặt bảng; ti vi; mặt bàn; khung ảnh

    HĐ 1

      Video hướng dẫn giải

      Dùng thước đo góc để đo số đo các góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) ở Hình 1 và rút ra nhận xét và số đo của chúng.

      Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Dùng thước đo góc để đo số đo 4 góc của tứ giác rồi rút ra nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi đo, ta thấy bốn góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) có số đo bằng nhau và bằng \(90^\circ \)

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(ABCD\) là hình chữ nhật.

        a) Chứng minh \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\)

        b) Tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\) có bằng nhau không? Vì sao?

        Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật (cạnh, góc)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

        Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\), \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = \widehat {DCB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \)

        Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

        \(AB = CD\) (gt)

        \(\widehat {{\rm{ABC}}} = \widehat {{\rm{ADC}}}\) (cmt)

        \(BC = AD\) (gt)

        Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

        Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\)\(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (hai cạnh tương ứng)

        Mà hai góc ở vị trí so le trong

        Suy ra \(AB\) // \(CD\); \(BC\) // \(AD\)

        b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

        \(AB\) chung

        \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{ABC}}}\) (cmt)

        \(AD = BC\) (cmt)

        Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

        HĐ 3

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình bình hành \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích các khẳng định sau:

          a) Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) là góc vuông thì \(\widehat {{\rm{ADC}}}\)\(\widehat {{\rm{ABC}}}\) cũng là góc vuông.

          b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) vuông.

          Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất của hình bình hành

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

          Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\), \(BD\)

          \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

          Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}} = 90^\circ \) suy ra \(AB \bot AD\)

          Mà \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

          Suy ra \(AD \bot CD;\;AB \bot BC\)

          Suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

          b) Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta CDA\) ta có:

          \(BA = CD\) (gt)

          \(AD\) chung

          \(BD = AC\) (gt)

          Suy ra \(\Delta BAD = \Delta CDA\) (c-c-c)

          Suy ra \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (hai góc tương ứng)

          Mà \(\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = 180^\circ \)(do \(AB\) // \(CD\) , cặp góc trong cùng phía)

          Suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA} = 90^\circ \)

          TH 2

            Video hướng dẫn giải

            Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không.

            Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng compa đo độ dài các cạnh, đường chéo

            Lời giải chi tiết:

            Gọi tứ giác trong hình là \(ABCD\)

            Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 2

            Sử dụng compa đo độ dài ta thu được \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AC = BD\)

            Tứ giác \(ABCD\) ta có \(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

            Hình bình hành \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC = BD\) nên là hình chữ nhật

            TH 1

              Video hướng dẫn giải

              Cho biết \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.

              Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)

              Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

              \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

              Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)

              Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)

              Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)

              Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)

              Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)

              Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 2

              VD 2

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy sử dụng ê ke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định khung cửa sổ ở Hình 7 có phải là hình chữ nhật hay không?

                b) Hãy sử dụng một cuộn dây, xác định khung cửa sổ trong Hình 7 có là hình chữ nhật hay không?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng ê ke đo 3 góc của tứ giác rồi tinh góc còn lại

                b) Đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                a) Sử dụng ê ke, ta thấy khung cửa có 3 góc vuông

                Áp dụng tính chất tổng 4 góc trong tứ giác, suy ra góc còn lại cũng là góc vuông

                Vậy khung cửa là hình chữ nhật

                b) 

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 2

                Sử dụng thước dây:

                - Đo độ dài đoạn thẳng \(AB\) và đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây (trùng với điểm \(A\), \(B\))

                - Đặt một đầu đánh dấu trùng với điểm \(C\) và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với \(D\).

                Vậy \(AB = CD\)

                Thực hành tương tự ta có \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\)\(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                \(AC = BD\) nên \(ABCD\) là hình chữ nhật

                Vậy khung cửa có dạng hình chữ nhật

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 1
                • HĐ 2
                • TH 1
                • VD 1
                • HĐ 3
                • TH 2
                • VD 2

                Video hướng dẫn giải

                Dùng thước đo góc để đo số đo các góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) ở Hình 1 và rút ra nhận xét và số đo của chúng.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                Dùng thước đo góc để đo số đo 4 góc của tứ giác rồi rút ra nhận xét.

                Lời giải chi tiết:

                Sau khi đo, ta thấy bốn góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\), \(\widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{D}}\) có số đo bằng nhau và bằng \(90^\circ \)

                Video hướng dẫn giải

                Cho \(ABCD\) là hình chữ nhật.

                a) Chứng minh \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\)

                b) Tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\) có bằng nhau không? Vì sao?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật (cạnh, góc)

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\), \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = \widehat {DCB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \)

                Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

                \(AB = CD\) (gt)

                \(\widehat {{\rm{ABC}}} = \widehat {{\rm{ADC}}}\) (cmt)

                \(BC = AD\) (gt)

                Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

                Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\)\(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (hai cạnh tương ứng)

                Mà hai góc ở vị trí so le trong

                Suy ra \(AB\) // \(CD\); \(BC\) // \(AD\)

                b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

                \(AB\) chung

                \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{ABC}}}\) (cmt)

                \(AD = BC\) (cmt)

                Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

                Video hướng dẫn giải

                Cho biết \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông

                Lời giải chi tiết:

                Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)

                Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:

                \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

                Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)

                Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)

                Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)

                Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)

                Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                Video hướng dẫn giải

                Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế

                Phương pháp giải:

                Áp dụng định nghĩa hình chữ nhật và ứng dụng vào thực tiễn tìm các ví dụ về hình chữ nhật

                Lời giải chi tiết:

                Các ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: Mặt bảng; ti vi; mặt bàn; khung ảnh

                Video hướng dẫn giải

                Cho hình bình hành \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích các khẳng định sau:

                a) Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) là góc vuông thì \(\widehat {{\rm{ADC}}}\)\(\widehat {{\rm{ABC}}}\) cũng là góc vuông.

                b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {{\rm{BAD}}}\) vuông.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất của hình bình hành

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

                Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\), \(BD\)

                \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

                Nếu \(\widehat {{\rm{BAD}}} = 90^\circ \) suy ra \(AB \bot AD\)

                Mà \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

                Suy ra \(AD \bot CD;\;AB \bot BC\)

                Suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

                b) Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta CDA\) ta có:

                \(BA = CD\) (gt)

                \(AD\) chung

                \(BD = AC\) (gt)

                Suy ra \(\Delta BAD = \Delta CDA\) (c-c-c)

                Suy ra \(\widehat {{\rm{BAD}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (hai góc tương ứng)

                Mà \(\widehat {BAD} + \widehat {CDA} = 180^\circ \)(do \(AB\) // \(CD\) , cặp góc trong cùng phía)

                Suy ra \(\widehat {BAD} = \widehat {CDA} = 90^\circ \)

                Video hướng dẫn giải

                Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                Phương pháp giải:

                Sử dụng compa đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                Gọi tứ giác trong hình là \(ABCD\)

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

                Sử dụng compa đo độ dài ta thu được \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\) ta có \(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                Hình bình hành \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC = BD\) nên là hình chữ nhật

                Video hướng dẫn giải

                a) Hãy sử dụng ê ke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định khung cửa sổ ở Hình 7 có phải là hình chữ nhật hay không?

                b) Hãy sử dụng một cuộn dây, xác định khung cửa sổ trong Hình 7 có là hình chữ nhật hay không?

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 8

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng ê ke đo 3 góc của tứ giác rồi tinh góc còn lại

                b) Đo độ dài các cạnh, đường chéo

                Lời giải chi tiết:

                a) Sử dụng ê ke, ta thấy khung cửa có 3 góc vuông

                Áp dụng tính chất tổng 4 góc trong tứ giác, suy ra góc còn lại cũng là góc vuông

                Vậy khung cửa là hình chữ nhật

                b) 

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 9

                Sử dụng thước dây:

                - Đo độ dài đoạn thẳng \(AB\) và đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây (trùng với điểm \(A\), \(B\))

                - Đặt một đầu đánh dấu trùng với điểm \(C\) và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với \(D\).

                Vậy \(AB = CD\)

                Thực hành tương tự ta có \(AD = BC\); \(AC = BD\)

                Tứ giác \(ABCD\)\(AB = CD\); \(AD = BC\) nên là hình bình hành

                \(AC = BD\) nên \(ABCD\) là hình chữ nhật

                Vậy khung cửa có dạng hình chữ nhật

                Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức và phân thức đại số. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, đồng thời rèn luyện khả năng biến đổi biểu thức đại số.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Thực hiện các phép tính (Trang 82)

                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc chia đa thức cho đa thức.

                • Ví dụ 1: Tính (2x + 3)(x - 1). Lời giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
                • Ví dụ 2: Tính (x2 - 4) / (x - 2). Lời giải: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)

                Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử (Trang 83)

                Bài tập này yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

                1. Ví dụ 1: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử. Lời giải: 3x2 + 6x = 3x(x + 2)
                2. Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử. Lời giải: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

                Bài 3: Rút gọn biểu thức (Trang 84)

                Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức đại số bằng cách thực hiện các phép toán và sử dụng các quy tắc về dấu, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc chia đa thức cho đa thức.

                Biểu thứcLời giải
                (x + 2)(x - 2) - x2x2 - 4 - x2 = -4
                (2x - 1)2 + (2x + 1)24x2 - 4x + 1 + 4x2 + 4x + 1 = 8x2 + 2

                Mẹo giải bài tập hiệu quả

                • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc về dấu, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc chia đa thức cho đa thức là nền tảng để giải các bài tập về đa thức và phân thức.
                • Sử dụng hằng đẳng thức: Việc sử dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt sẽ giúp rút gọn quá trình giải bài tập và tránh sai sót.
                • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Kết luận

                Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8