Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình thoi

Đề bài

Cho hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng \(13\)cm, độ dài đường chéo \(AC\) là 10cm. Độ dài đường chéo \(BD\) là:

A. 24cm

B. 12cm

C. 16cm

D. 20cm

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng tính chất của hình thoi, Đl Pythagore

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo

\(ABCD\) là hình thoi (gt) nên :

\(AC\) vuông góc với \(BD\);

\(OB = OD = \frac{1}{2}BD\);

\(OA = OC = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.10 = 5\) (cm)

Áp dụng ĐL Pythagore vào tam giác vuông \(OAB\) ta có:

\(O{A^2} = A{B^2} - O{B^2} = {13^2} - {5^2} = 169 - 25 = 144 = {12^2}\)

\(OA = 12\) cm

Suy ra \(AC = 2OA = 2.12 = 24\) cm

Đáp án A

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Nội dung bài tập:

Bài tập yêu cầu rút gọn các biểu thức sau:

  • a) (x + 3)(x – 3)
  • b) (2x + 1)^2
  • c) (x – 2y)^2
  • d) (x + y)(x^2 – xy + y^2)

Phương pháp giải:

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các hằng đẳng thức đại số sau:

  • (a + b)(a – b) = a^2 – b^2
  • (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
  • (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2
  • (a + b)(a^2 – ab + b^2) = a^3 + b^3

Lời giải chi tiết:

a) (x + 3)(x – 3) = x^2 – 3^2 = x^2 – 9

b) (2x + 1)^2 = (2x)^2 + 2(2x)(1) + 1^2 = 4x^2 + 4x + 1

c) (x – 2y)^2 = x^2 – 2(x)(2y) + (2y)^2 = x^2 – 4xy + 4y^2

d) (x + y)(x^2 – xy + y^2) = x^3 + y^3

Lưu ý quan trọng:

Khi rút gọn biểu thức, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo đúng thứ tự.

Ngoài ra, cần nắm vững các hằng đẳng thức đại số để có thể áp dụng một cách linh hoạt và chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về rút gọn biểu thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x – 1)(x + 1)
  • Rút gọn biểu thức: (3x – 2)^2
  • Rút gọn biểu thức: (x + y)(x – y)

Ứng dụng của việc rút gọn biểu thức:

Việc rút gọn biểu thức có ứng dụng rất lớn trong toán học và các lĩnh vực khác. Nó giúp chúng ta đơn giản hóa các bài toán, tìm ra các mối liên hệ giữa các đại lượng và giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Ví dụ, trong vật lý, việc rút gọn biểu thức có thể giúp chúng ta tính toán các đại lượng như vận tốc, gia tốc, lực, năng lượng một cách nhanh chóng và chính xác.

Kết luận:

Bài 5 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức. Bằng cách nắm vững các hằng đẳng thức đại số và áp dụng đúng phương pháp giải, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Các kiến thức liên quan:

  • Hằng đẳng thức đại số
  • Thứ tự thực hiện các phép toán
  • Các phép biến đổi đại số

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài giảng Toán 8 của giáo viên
  • Các trang web học toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8