Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 15, 16 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Hình chữ nhật (A) có chiều rộng (2x) (cm), chiều dài gấp (k) ((k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật (B) có chiều dài (3x) (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì (B) phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

Vận dụng 3

    Video hướng dẫn giải

    Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = 12{x^2}y\) và chiều cao bằng \(3y\).

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

    Áp dụng công thức tính diện tích đáy: \(S = V:h\) trong đó \(S\), \(V\), \(h\) lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: \(12{x^2}y:\left( {3y} \right) = \left( {12:3} \right).\left( {y:y} \right).{x^2} = 4{x^2}\)

    Thực hành 4

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện phép chia \(8{x^4}{y^5}{z^3}\) cho \(2{x^3}{y^4}z\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

      Lời giải chi tiết:

      \(8{x^4}{y^5}{z^3}:\left( {2{x^3}{y^4}z} \right) = \left( {8:2} \right).\left( {{x^4}:{x^3}} \right).\left( {{y^5}:{y^4}} \right).\left( {{z^3}:z} \right) = 4xy{z^2}\)

      Thực hành 5

        Video hướng dẫn giải

        Thực hiện các phép chia:

        a) \(\left( {5ab - 2{a^2}} \right):a\)

        b) \(\left( {6{x^2}{y^2} - x{y^2} + 3{x^2}y} \right): - 3xy\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\left( {5ab - 2{a^2}} \right):a\)

        \( = \left( {5ab:a} \right) - \left( {2{a^2}:a} \right)\)

        \( = 5b - 2a\)

        b) \(\left( {6{x^2}{y^2} - x{y^2} + 3{x^2}y} \right): - 3xy\)

        \( = \left[ {6{x^2}{y^2}:\left( { - 3xy} \right)} \right] - \left[ {x{y^2}:\left( { - 3xy} \right)} \right] + \left[ {3{x^2}y:\left( { - 3xy} \right)} \right]\)

        \( = - 2xy - \left( { - \frac{1}{3}y} \right) + \left( { - x} \right)\)

        \( = - 2xy + \frac{1}{3}y - x\)

        Vận dụng 4

          Video hướng dẫn giải

          Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = 6{x^2}y - 8x{y^2}\) và diện tích đáy \(S = 2xy\).

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính chiều cao hình hộp chữ nhật: \(h = V:S\) trong đó \(S\), \(V\), \(h\) lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

          Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

          \(\left( {6{x^2}y - 8x{y^2}} \right):\left( {2xy} \right) = \left[ {6{x^2}y:\left( {2xy} \right)} \right] - \left[ {8x{y^2}:\left( {2xy} \right)} \right]\)\( = 3x - 4y\)

          HĐ5

            Video hướng dẫn giải

            Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao \(2x\) (m) và có diện tích lần lượt là \(2{x^2}\) (\({m^2}\)) và \(5xy\) (\({m^2}\)).

            Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3 1

            a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.

            b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức \(A = 2{x^2} + 5xy\) cho đơn thức \(B = 2x\) không? Hãy giải thích.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

            Lời giải chi tiết:

            a) Chiều rộng của tấm giấy thứ nhất là: \(2{x^2}:\left( {2x} \right) = \left( {2:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right) = x\) (m)

            Chiều rộng tấm giấy thứ hai là: \(5xy:\left( {2x} \right) = \left( {5:2} \right).\left( {x:x} \right).y = \frac{5}{2}y\) (m)

            Chiều rộng của bức tường là: \(x + \frac{5}{2}y\) (m)

            b) Kết quả của phép chia đa thức \(A = 2{x^2} + 5xy\) cho đa thức \(B = 2x\) là \(x + \frac{5}{2}y\)

            Vì \(\left( {x + \frac{5}{2}y} \right).\left( {2x} \right) = x.2x + \frac{5}{2}y.2x = 2{x^2} + 5xy\)

            HĐ4

              Video hướng dẫn giải

              Hình chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\) (cm), chiều dài gấp \(k\) (\(k > 1\) lần chiều rộng. Hình chữ nhật \(B\) có chiều dài \(3x\) (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì \(B\) phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

              Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

              Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, chia đơn thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích hình chữ nhật \(A\) là: \(2kx.2x = 4k{x^2}\) \(c{m^2}\)

              Muốn hai hình chữ nhật \(A\) và \(B\) có diện tích bằng nhau thì chiều rộng hình chữ nhật \(B\) là:

              \(4k{x^2}:\left( {3x} \right) = \left( {4:3} \right).\left( {{x^2}:x} \right).k = \frac{4}{3}xk\) (cm)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ4
              • Thực hành 4
              • Vận dụng 3
              • HĐ5
              • Thực hành 5
              • Vận dụng 4

              Video hướng dẫn giải

              Hình chữ nhật \(A\) có chiều rộng \(2x\) (cm), chiều dài gấp \(k\) (\(k > 1\) lần chiều rộng. Hình chữ nhật \(B\) có chiều dài \(3x\) (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì \(B\) phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

              Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

              Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, chia đơn thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích hình chữ nhật \(A\) là: \(2kx.2x = 4k{x^2}\) \(c{m^2}\)

              Muốn hai hình chữ nhật \(A\) và \(B\) có diện tích bằng nhau thì chiều rộng hình chữ nhật \(B\) là:

              \(4k{x^2}:\left( {3x} \right) = \left( {4:3} \right).\left( {{x^2}:x} \right).k = \frac{4}{3}xk\) (cm)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện phép chia \(8{x^4}{y^5}{z^3}\) cho \(2{x^3}{y^4}z\).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              \(8{x^4}{y^5}{z^3}:\left( {2{x^3}{y^4}z} \right) = \left( {8:2} \right).\left( {{x^4}:{x^3}} \right).\left( {{y^5}:{y^4}} \right).\left( {{z^3}:z} \right) = 4xy{z^2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = 12{x^2}y\) và chiều cao bằng \(3y\).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

              Áp dụng công thức tính diện tích đáy: \(S = V:h\) trong đó \(S\), \(V\), \(h\) lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: \(12{x^2}y:\left( {3y} \right) = \left( {12:3} \right).\left( {y:y} \right).{x^2} = 4{x^2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao \(2x\) (m) và có diện tích lần lượt là \(2{x^2}\) (\({m^2}\)) và \(5xy\) (\({m^2}\)).

              Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

              a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.

              b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức \(A = 2{x^2} + 5xy\) cho đơn thức \(B = 2x\) không? Hãy giải thích.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) Chiều rộng của tấm giấy thứ nhất là: \(2{x^2}:\left( {2x} \right) = \left( {2:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right) = x\) (m)

              Chiều rộng tấm giấy thứ hai là: \(5xy:\left( {2x} \right) = \left( {5:2} \right).\left( {x:x} \right).y = \frac{5}{2}y\) (m)

              Chiều rộng của bức tường là: \(x + \frac{5}{2}y\) (m)

              b) Kết quả của phép chia đa thức \(A = 2{x^2} + 5xy\) cho đa thức \(B = 2x\) là \(x + \frac{5}{2}y\)

              Vì \(\left( {x + \frac{5}{2}y} \right).\left( {2x} \right) = x.2x + \frac{5}{2}y.2x = 2{x^2} + 5xy\)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện các phép chia:

              a) \(\left( {5ab - 2{a^2}} \right):a\)

              b) \(\left( {6{x^2}{y^2} - x{y^2} + 3{x^2}y} \right): - 3xy\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\left( {5ab - 2{a^2}} \right):a\)

              \( = \left( {5ab:a} \right) - \left( {2{a^2}:a} \right)\)

              \( = 5b - 2a\)

              b) \(\left( {6{x^2}{y^2} - x{y^2} + 3{x^2}y} \right): - 3xy\)

              \( = \left[ {6{x^2}{y^2}:\left( { - 3xy} \right)} \right] - \left[ {x{y^2}:\left( { - 3xy} \right)} \right] + \left[ {3{x^2}y:\left( { - 3xy} \right)} \right]\)

              \( = - 2xy - \left( { - \frac{1}{3}y} \right) + \left( { - x} \right)\)

              \( = - 2xy + \frac{1}{3}y - x\)

              Video hướng dẫn giải

              Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích \(V = 6{x^2}y - 8x{y^2}\) và diện tích đáy \(S = 2xy\).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính chiều cao hình hộp chữ nhật: \(h = V:S\) trong đó \(S\), \(V\), \(h\) lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

              Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

              \(\left( {6{x^2}y - 8x{y^2}} \right):\left( {2xy} \right) = \left[ {6{x^2}y:\left( {2xy} \right)} \right] - \left[ {8x{y^2}:\left( {2xy} \right)} \right]\)\( = 3x - 4y\)

              Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

              Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 8.

              Bài 1: Giải bài tập 1 trang 15 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

              Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần lưu ý:

              • Thu gọn các đa thức trước khi thực hiện phép tính.
              • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.

              Ví dụ:

              (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4

              Bài 2: Giải bài tập 2 trang 15 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

              Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần lưu ý:

              • Sử dụng các quy tắc nhân, chia đa thức.
              • Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa phép tính.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.

              Ví dụ:

              (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

              Bài 3: Giải bài tập 3 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

              Bài tập 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến phân thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần lưu ý:

              • Xác định điều kiện xác định của phân thức.
              • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
              • Rút gọn phân thức trước khi thực hiện phép tính.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.

              Ví dụ:

              Để cộng hai phân thức \frac{1}{x+1}\frac{1}{x-1}, ta cần quy đồng mẫu số:

              \frac{1}{x+1} + \frac{1}{x-1} = \frac{x-1}{(x+1)(x-1)} + \frac{x+1}{(x+1)(x-1)} = \frac{x-1+x+1}{(x+1)(x-1)} = \frac{2x}{x^2-1}

              Bài 4: Giải bài tập 4 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

              Bài tập 4 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Để giải bài tập này, học sinh cần:

              • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng.
              • Lập phương trình hoặc biểu thức toán học phù hợp.
              • Giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra kết quả.
              • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo nó phù hợp với thực tế.

              Lời khuyên khi học tập và giải bài tập Toán 8

              Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

              • Học thuộc các định nghĩa, định lý và công thức quan trọng.
              • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
              • Tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
              • Tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8