Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, đặc biệt là mục 3 trang 18, 19, 20, 21.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán Toán 8.

Hùng mua (x) mét dây điện và phải trả số tiền là (y) nghìn đồng. Giá trị tương ứng giữa (x)và (y) được cho bởi bảng sau:

VD3

    Video hướng dẫn giải

    Một lò xo có chiều dài ban đầu khi chưa treo vật nặng là 10 cm. Cho biết treo thêm vào lò xo 1 vật nặng 1 kg thì chiều dài lò xo tăng thêm 3 cm.

    a) Tính chiều dài \(y\) (cm) của lò xo theo khối lượng \(x\) (kg) của vật.

    b) Vẽ đồ thị của hàm số \(y\) theo biến số \(x\).

    Phương pháp giải:

    Độ dài của lò xo sau khi treo vật nặng bằng độ dài ban đầu của lò xo cộng với độ dài tăng thêm do bị ảnh hưởng của vật nặng.

    Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

    Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

    Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

    Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì cứ treo thêm 1 kg vật nặng thì lò xo dài thêm 3 cm nên treo thêm \(x\) kg vật nặng thì lò xo dài thêm \(3x\) cm.

    Chiều dài của lò xo sau khi treo vật nặng là:

    \(y = 3x + 10\).

    b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 3x + 10\)

    Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 10\) ta được điểm \(M\left( {0;10} \right)\) trên trục \(Oy\).

    Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 10}}{3}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - 10}}{3};0} \right)\) trên \(Ox\).

    Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 4 1

    Đồ thị hàm số \(y = 3x + 10\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M;N\).

    TH4

      Video hướng dẫn giải

      Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

      a) \(y = 5x + 2\);

      b) \(y = - 2x - 6\);

      Phương pháp giải:

      Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

      Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = 5x + 2\);

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) ta được điểm \(A\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) ta được điểm \(B\left( {\dfrac{{ - 2}}{5};0} \right)\) trên \(Ox\).

      Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\) ta được đồ thị của hàm số \(y = 5x + 2\).

      Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3 1

      b) \(y = - 2x - 6\)

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 6\) ta được điểm \(C\left( {0; - 6} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 3\) ta được điểm \(D\left( { - 3;0} \right)\) trên \(Ox\).

      Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(C;D\) ta được đồ thị của hàm số \(y = - 2x - 6\).

      Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3 2

      HĐ4

        Video hướng dẫn giải

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x\) và \(y = g\left( x \right) = x + 3\)

        a) Thay dấu ? bằng số thích hợp.

        Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

        b) Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, vẽ đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) có trong bảng trên.

        c) Kiểm tra xem các điểm thuộc đồ thị hàm số của \(y = g\left( x \right)\) vẽ ở câu b có thẳng hàng không. Và dự đoán cách vẽ đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).

        Phương pháp giải:

        - Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

        - Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) ta làm như sau:

        Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).

        Bước 2: Biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\).

        - Dùng thước thẳng kiểm tra các điểm thẳng hàng.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        - Với \(x = - 2 \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = - 2;g\left( { - 2} \right) = - 2 + 3 = 1\);

        - Với \(x = - 1 \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = - 1;g\left( { - 1} \right) = - 1 + 3 = 2\);

        - Với \(x = 0 \Rightarrow f\left( 0 \right) = 0;g\left( 0 \right) = 0 + 3 = 3\);

        - Với \(x = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1;g\left( 1 \right) = 1 + 3 = 4\);

        - Với \(x = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = 2;g\left( 2 \right) = 2 + 3 = 5\); 

        Ta có bảng sau:

        \(x\)

        –2

        –1

        0

        1

        2

        \(y = f\left( x \right) = x\)

        –2

        –1

        0

        1

        2

        \(y = g\left( x \right) = x + 3\)

        1

        2

        3

        4

        5

        b)

        - Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x\)

        Cho \(x = 1 \Rightarrow y = f\left( x \right) = 1\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

        Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).

        - Các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) trong bảng trên là \(B\left( { - 2;1} \right);C\left( { - 1;2} \right);D\left( {0;3} \right);E\left( {1;4} \right);F\left( {2;5} \right)\).

        Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 2

        c) Ta đặt thước thẳng kiểm tra thì thấy các điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = x = 3\) thẳng hàng với nhau.

        Dự đoán cách vẽ đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\):

        Bước 1: Chọn hai điểm \(A;B\) phân biệt thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).

        Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).

        Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).

        TH3

          Video hướng dẫn giải

          a) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = 0,5x;y = - 3x;y = x\).

          b) Các đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?

          Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

          Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

          Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

          Để xác định một hàm số \(y = ax\) qua đồ thị ta lấy một điểm thuộc đồ thị và đi tìm ngược lại hệ số \(a\).

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - Vẽ đồ thị hàm số \(y = 0,5x\)

          Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 0,5.1 = 0,5\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;0,5} \right)\)

          Đồ thị hàm số \(y = 0,5x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;0,5} \right)\).

          Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 2

          - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - 3x\)

          Cho \(x = 1 \Rightarrow y = - 3.1 = - 3\). Ta vẽ điểm \(B\left( {1; - 3} \right)\)

          Đồ thị hàm số \(y = - 3x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(B\left( {1; - 3} \right)\).

          Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 3

          - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)

          Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 1\). Ta vẽ điểm \(C\left( {1;1} \right)\)

          Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {1;1} \right)\).

          Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 4

          b) Ta thấy cả ba đồ thị đều đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) nên có dạng \(y = ax\).

          - Ở đồ thị a, đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.1 \Rightarrow a = 2\).

          Do đó, đồ thị a là đồ thị của hàm số \(y = 2x\).

          - Ở đồ thị b, đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( { - 2;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.\left( { - 2} \right) \Rightarrow a = 2:\left( { - 2} \right) = - 1\).

          Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = - x\).

          - Ở đồ thị c, đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có: \( - 1 = a.2 \Rightarrow a = \left( { - 1} \right):2 = \dfrac{{ - 1}}{2}\).

          Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{ - 1}}{2}x\).

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Hùng mua \(x\) mét dây điện và phải trả số tiền là \(y\) nghìn đồng. Giá trị tương ứng giữa \(x\)và \(y\) được cho bởi bảng sau:

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

            Hùng vẽ các điểm \(M\left( {1;4} \right);N\left( {2;8} \right);P\left( {3;12} \right);Q\left( {4;16} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như Hình 3. Hãy dùng thước thẳng để kiểm tra các điểm \(O;M;N;P;Q\) có thẳng hàng không.

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 2

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng đặt vào các điểm để kiểm tra.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 3

            Dùng thước thẳng kiểm tra ta thấy các điểm \(O;M;N;P;Q\) thẳng hàng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • TH3
            • HĐ4
            • TH4
            • VD3

            Video hướng dẫn giải

            Hùng mua \(x\) mét dây điện và phải trả số tiền là \(y\) nghìn đồng. Giá trị tương ứng giữa \(x\)và \(y\) được cho bởi bảng sau:

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

            Hùng vẽ các điểm \(M\left( {1;4} \right);N\left( {2;8} \right);P\left( {3;12} \right);Q\left( {4;16} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như Hình 3. Hãy dùng thước thẳng để kiểm tra các điểm \(O;M;N;P;Q\) có thẳng hàng không.

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng đặt vào các điểm để kiểm tra.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

            Dùng thước thẳng kiểm tra ta thấy các điểm \(O;M;N;P;Q\) thẳng hàng.

            Video hướng dẫn giải

            a) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = 0,5x;y = - 3x;y = x\).

            b) Các đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

            Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

            Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

            Để xác định một hàm số \(y = ax\) qua đồ thị ta lấy một điểm thuộc đồ thị và đi tìm ngược lại hệ số \(a\).

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Vẽ đồ thị hàm số \(y = 0,5x\)

            Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 0,5.1 = 0,5\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;0,5} \right)\)

            Đồ thị hàm số \(y = 0,5x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;0,5} \right)\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 5

            - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - 3x\)

            Cho \(x = 1 \Rightarrow y = - 3.1 = - 3\). Ta vẽ điểm \(B\left( {1; - 3} \right)\)

            Đồ thị hàm số \(y = - 3x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(B\left( {1; - 3} \right)\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 6

            - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)

            Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 1\). Ta vẽ điểm \(C\left( {1;1} \right)\)

            Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {1;1} \right)\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 7

            b) Ta thấy cả ba đồ thị đều đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) nên có dạng \(y = ax\).

            - Ở đồ thị a, đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.1 \Rightarrow a = 2\).

            Do đó, đồ thị a là đồ thị của hàm số \(y = 2x\).

            - Ở đồ thị b, đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( { - 2;2} \right)\) nên ta có: \(2 = a.\left( { - 2} \right) \Rightarrow a = 2:\left( { - 2} \right) = - 1\).

            Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = - x\).

            - Ở đồ thị c, đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có: \( - 1 = a.2 \Rightarrow a = \left( { - 1} \right):2 = \dfrac{{ - 1}}{2}\).

            Do đó, đồ thị b là đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{ - 1}}{2}x\).

            Video hướng dẫn giải

            Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x\) và \(y = g\left( x \right) = x + 3\)

            a) Thay dấu ? bằng số thích hợp.

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 8

            b) Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, vẽ đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) có trong bảng trên.

            c) Kiểm tra xem các điểm thuộc đồ thị hàm số của \(y = g\left( x \right)\) vẽ ở câu b có thẳng hàng không. Và dự đoán cách vẽ đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).

            Phương pháp giải:

            - Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = a\) là \(f\left( a \right)\).

            - Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) ta làm như sau:

            Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).

            Bước 2: Biểu diễn các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\).

            - Dùng thước thẳng kiểm tra các điểm thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Với \(x = - 2 \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = - 2;g\left( { - 2} \right) = - 2 + 3 = 1\);

            - Với \(x = - 1 \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = - 1;g\left( { - 1} \right) = - 1 + 3 = 2\);

            - Với \(x = 0 \Rightarrow f\left( 0 \right) = 0;g\left( 0 \right) = 0 + 3 = 3\);

            - Với \(x = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1;g\left( 1 \right) = 1 + 3 = 4\);

            - Với \(x = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = 2;g\left( 2 \right) = 2 + 3 = 5\); 

            Ta có bảng sau:

            \(x\)

            –2

            –1

            0

            1

            2

            \(y = f\left( x \right) = x\)

            –2

            –1

            0

            1

            2

            \(y = g\left( x \right) = x + 3\)

            1

            2

            3

            4

            5

            b)

            - Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x\)

            Cho \(x = 1 \Rightarrow y = f\left( x \right) = 1\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

            Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).

            - Các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) trong bảng trên là \(B\left( { - 2;1} \right);C\left( { - 1;2} \right);D\left( {0;3} \right);E\left( {1;4} \right);F\left( {2;5} \right)\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 9

            c) Ta đặt thước thẳng kiểm tra thì thấy các điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = x = 3\) thẳng hàng với nhau.

            Dự đoán cách vẽ đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\):

            Bước 1: Chọn hai điểm \(A;B\) phân biệt thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).

            Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).

            Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).

            Video hướng dẫn giải

            Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

            a) \(y = 5x + 2\);

            b) \(y = - 2x - 6\);

            Phương pháp giải:

            Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

            Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

            Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

            Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

            Lời giải chi tiết:

            a) \(y = 5x + 2\);

            Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) ta được điểm \(A\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).

            Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) ta được điểm \(B\left( {\dfrac{{ - 2}}{5};0} \right)\) trên \(Ox\).

            Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\) ta được đồ thị của hàm số \(y = 5x + 2\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 10

            b) \(y = - 2x - 6\)

            Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 6\) ta được điểm \(C\left( {0; - 6} \right)\) trên trục \(Oy\).

            Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 3\) ta được điểm \(D\left( { - 3;0} \right)\) trên \(Ox\).

            Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(C;D\) ta được đồ thị của hàm số \(y = - 2x - 6\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 11

            Video hướng dẫn giải

            Một lò xo có chiều dài ban đầu khi chưa treo vật nặng là 10 cm. Cho biết treo thêm vào lò xo 1 vật nặng 1 kg thì chiều dài lò xo tăng thêm 3 cm.

            a) Tính chiều dài \(y\) (cm) của lò xo theo khối lượng \(x\) (kg) của vật.

            b) Vẽ đồ thị của hàm số \(y\) theo biến số \(x\).

            Phương pháp giải:

            Độ dài của lò xo sau khi treo vật nặng bằng độ dài ban đầu của lò xo cộng với độ dài tăng thêm do bị ảnh hưởng của vật nặng.

            Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

            Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

            Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

            Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì cứ treo thêm 1 kg vật nặng thì lò xo dài thêm 3 cm nên treo thêm \(x\) kg vật nặng thì lò xo dài thêm \(3x\) cm.

            Chiều dài của lò xo sau khi treo vật nặng là:

            \(y = 3x + 10\).

            b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 3x + 10\)

            Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 10\) ta được điểm \(M\left( {0;10} \right)\) trên trục \(Oy\).

            Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 10}}{3}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - 10}}{3};0} \right)\) trên \(Ox\).

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 12

            Đồ thị hàm số \(y = 3x + 10\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M;N\).

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 3 trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

            Nội dung chính của Mục 3 (Trang 18, 19, 20, 21)

            Để hiểu rõ hơn về nội dung Mục 3, chúng ta cần xem xét chi tiết từng trang:

            • Trang 18: Thường giới thiệu các khái niệm cơ bản, định nghĩa và tính chất liên quan đến chủ đề.
            • Trang 19: Cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
            • Trang 20: Đưa ra các bài tập vận dụng, yêu cầu học sinh tự giải quyết các vấn đề tương tự.
            • Trang 21: Thường chứa các bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải suy luận và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

            Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3

            Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong Mục 3, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và kết quả cần tìm.
            2. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức, công thức và phương pháp phù hợp để giải quyết bài toán.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để đạt được kết quả cuối cùng.
            4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập, kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.
            5. Kiểm tra lại lời giải: Đảm bảo rằng lời giải của bạn là hợp lý và đáp ứng được yêu cầu của đề bài.

            Giải chi tiết các bài tập cụ thể

            Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo:

            Bài 1 (Trang 18):

            (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

            Bài 2 (Trang 19):

            (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

            Bài 3 (Trang 20):

            (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

            Bài 4 (Trang 21):

            (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

            Lưu ý quan trọng khi học tập

            Để học tập hiệu quả môn Toán 8, các em cần:

            • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học tập trực tuyến.
            • Tự kiểm tra đánh giá: Thường xuyên tự kiểm tra kiến thức và kỹ năng của mình để phát hiện những điểm yếu và cải thiện.

            Ứng dụng của kiến thức trong Mục 3

            Kiến thức trong Mục 3 có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp chúng ta giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học, đại số và các lĩnh vực khác. Ví dụ, kiến thức về tam giác đồng dạng có thể được sử dụng để tính chiều cao của các tòa nhà, cây cối hoặc đo khoảng cách giữa các vật thể.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8