Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức về đa thức, phân thức đại số.

Hoàn thành các phép nhân đa thức sau vào vở, thu gọn kết quả nhận được:

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Hoàn thành các phép nhân đa thức sau vào vở, thu gọn kết quả nhận được:

    \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, một hiệu và quy tắc nhân đa thức.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = a.{a^2} + a.2ab + a.{b^2} + b.{a^2} + b.2ab + b.{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} + 2{a^2}b + a{b^2} + {a^2}b + 2a{b^2} + {b^3}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = a.{a^2} - a.2ab + a.{b^2} - b.{a^2} + b.2ab - b.{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} - 2{a^2}b + a{b^2} - {a^2}b + 2a{b^2} - {b^3}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\end{array}\)

    Thực hành 6

      Video hướng dẫn giải

      Tính:

      a) \({\left( {x + 2y} \right)^3}\)

      b) \({\left( {3y - 1} \right)^3}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, một hiệu

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\left( {x + 2y} \right)^3} = {x^3} + 3.{x^2}.2y + 3.x.{\left( {2y} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^3} + 6{x^2}y + 12x{y^2} + 8{y^3}\)

      b) \({\left( {3y - 1} \right)^3} = {\left( {3y} \right)^3} - 3.{\left( {3y} \right)^2}.1 + 3.3y{.1^2} - {1^3} = 27{y^3} - 27{y^2} + 9y - 1\)

      Vận dụng 3

        Video hướng dẫn giải

        Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng \(x\) (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày \(3\)cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức tính thể tích của hình lập phương.

        Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một hiệu.

        Lời giải chi tiết:

        Dung tích của thùng có độ dài các cạnh là: \(x - 3 - 3 = x - 6(cm)\) 

        Dung tích (sức chứa) của thùng là:

        \((x - 6)^3 = x^3 - 18x^2 + 108x - 216(cm^3)\) 

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • Thực hành 6
        • Vận dụng 3

        Video hướng dẫn giải

        Hoàn thành các phép nhân đa thức sau vào vở, thu gọn kết quả nhận được:

        \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, một hiệu và quy tắc nhân đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = a.{a^2} + a.2ab + a.{b^2} + b.{a^2} + b.2ab + b.{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} + 2{a^2}b + a{b^2} + {a^2}b + 2a{b^2} + {b^3}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = a.{a^2} - a.2ab + a.{b^2} - b.{a^2} + b.2ab - b.{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} - 2{a^2}b + a{b^2} - {a^2}b + 2a{b^2} - {b^3}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\end{array}\)

        Video hướng dẫn giải

        Tính:

        a) \({\left( {x + 2y} \right)^3}\)

        b) \({\left( {3y - 1} \right)^3}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, một hiệu

        Lời giải chi tiết:

        a) \({\left( {x + 2y} \right)^3} = {x^3} + 3.{x^2}.2y + 3.x.{\left( {2y} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^3} + 6{x^2}y + 12x{y^2} + 8{y^3}\)

        b) \({\left( {3y - 1} \right)^3} = {\left( {3y} \right)^3} - 3.{\left( {3y} \right)^2}.1 + 3.3y{.1^2} - {1^3} = 27{y^3} - 27{y^2} + 9y - 1\)

        Video hướng dẫn giải

        Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng \(x\) (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày \(3\)cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức tính thể tích của hình lập phương.

        Áp dụng hằng đẳng thức: Lập phương của một hiệu.

        Lời giải chi tiết:

        Dung tích của thùng có độ dài các cạnh là: \(x - 3 - 3 = x - 6(cm)\) 

        Dung tích (sức chứa) của thùng là:

        \((x - 6)^3 = x^3 - 18x^2 + 108x - 216(cm^3)\) 

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức, phân thức đại số để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức, đồng thời phải biết cách rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập:

        Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức, phân thức, đồng thời phải biết cách rút gọn biểu thức trước khi thực hiện phép tính.

        • Ví dụ: Tính (2x + 3y) + (x - y)
        • Lời giải: (2x + 3y) + (x - y) = 2x + 3y + x - y = 3x + 2y

        Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa đa thức, phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách phân tích đa thức thành nhân tử, đồng thời phải biết cách quy đồng mẫu số của các phân thức.

        • Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x2 - 4) / (x + 2)
        • Lời giải: (x2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2

        Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức tại x = a

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải bài tập này, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.

        • Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức 2x + 3y tại x = 1, y = 2
        • Lời giải: 2x + 3y = 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải các bài tập trong mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

        1. Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
        2. Nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức, phân thức.
        3. Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và quy đồng mẫu số của các phân thức.
        4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của kiến thức

        Kiến thức về đa thức, phân thức đại số có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như vật lý, hóa học, kinh tế. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có thể giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8