Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

a) Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho đường thẳng

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Tìm hệ số góc của các đường thẳng sau đây:

    a) \(y = - 5x - 5\);

    b) \(y = \sqrt 3 x + 3\);

    c) \(y = \sqrt {11} x + \sqrt 7 \)

    Phương pháp giải:

    Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng \(y = - 5x - 5\) có hệ số góc là \(a = - 5\).

    b) Đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 3\) có hệ số góc là \(a = \sqrt 3 \).

    c) Đường thẳng \(y = \sqrt {11} x + \sqrt 7 \) có hệ số góc là \(a = \sqrt {11} \).

    VD1

      Video hướng dẫn giải

      Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào tạo với \(Ox\) một góc nhọn, đường thẳng nào tạo với \(Ox\) một góc tù?

      a) \(y = 3x + 6\);

      b) \(y = - 4x + 1\);

      c) \(y = - 3x - 6\)

      Phương pháp giải:

      - Khi hệ số \(a\) dương \(\left( {a > 0} \right)\) thì góc \(\alpha \) tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\) là góc nhọn.

      - Khi hệ số \(a\) âm \(\left( {a < 0} \right)\) thì góc \(\alpha \) tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\) là góc tù.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đường thẳng \(y = 3x + 6\) có hệ số góc là \(a = 3 > 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là góc nhọn.

      b) Đường thẳng \(y = - 4x + 1\) có hệ số góc là \(a = - 4 < 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là tù.

      c) Đường thẳng \(y = - 3x - 6\) có hệ số góc là \(a = - 3 < 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là tù.

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) cắt \(Ox\) tại điểm \(A\) và \(T\) là một điểm trên đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có tung độ dương (Hình 1).

        Ta gọi \(\alpha = \widehat {xAT}\) là góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\).

        Hãy nêu nhận xét của em về số đo của góc \(\alpha \) và hệ số \(a\) trong hai trường hợp dưới đây.

        Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

        b) Hãy so sánh các hệ số \(a\) của các đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) trong mỗi hình ở Hình 2 và so sánh các góc \(\alpha \) hoặc các góc \(\beta \) tạo bởi các đường thẳng đó với trục \(Ox\).

        Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 2

        Phương pháp giải:

        - Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \).

        - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn \(90^\circ \).

        - Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \).

        - Góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        - Ở hình 1a là đồ thị của hàm số \(y = 0,5x + 2\) hệ số \(a = 0,5 > 0\); Dùng thước đo độ kiểm tra ta thấy góc \(\alpha \) là góc nhọn.

        - Ở hình 1b là đồ thị của hàm số \(y = - 0,5x + 2\) hệ số \(a = - 0,5 < 0\); Dùng thước đo độ kiểm tra ta thấy góc \(\alpha \) là góc tù.

        b)

        - Ở hình 2a là đồ thị của 3 hàm số \(y = 0,5x + 2;y = x + 2;y = 2x + 2\).

        Ta có: \({a_1} = 0,5;{a_2} = 1;{a_3} = 2\) nên \({a_1} < {a_2} < {a_3}\).

        Ta có: \({\alpha _1} < {\alpha _2}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        \({\alpha _2} < {\alpha _3}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        Do đó, \({\alpha _1} < {\alpha _2} < {\alpha _3}\).

        - Ở hình 2b là đồ thị của 3 hàm số \(y = - 2x + 2;y = - x + 2;y = - 0,5x + 2\).

        Ta có: \({a_1} = - 2;{a_2} = - 1;{a_3} = - 0,5\) nên \({a_1} < {a_2} < {a_3}\).

        Ta có: \({\beta _1} < {\beta _2}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        \({\beta _2} < {\beta _3}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        Do đó, \({\beta _1} < {\beta _2} < {\beta _3}\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • TH1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) cắt \(Ox\) tại điểm \(A\) và \(T\) là một điểm trên đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có tung độ dương (Hình 1).

        Ta gọi \(\alpha = \widehat {xAT}\) là góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\).

        Hãy nêu nhận xét của em về số đo của góc \(\alpha \) và hệ số \(a\) trong hai trường hợp dưới đây.

        Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

        b) Hãy so sánh các hệ số \(a\) của các đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) trong mỗi hình ở Hình 2 và so sánh các góc \(\alpha \) hoặc các góc \(\beta \) tạo bởi các đường thẳng đó với trục \(Ox\).

        Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        - Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \).

        - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn \(90^\circ \).

        - Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \).

        - Góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        - Ở hình 1a là đồ thị của hàm số \(y = 0,5x + 2\) hệ số \(a = 0,5 > 0\); Dùng thước đo độ kiểm tra ta thấy góc \(\alpha \) là góc nhọn.

        - Ở hình 1b là đồ thị của hàm số \(y = - 0,5x + 2\) hệ số \(a = - 0,5 < 0\); Dùng thước đo độ kiểm tra ta thấy góc \(\alpha \) là góc tù.

        b)

        - Ở hình 2a là đồ thị của 3 hàm số \(y = 0,5x + 2;y = x + 2;y = 2x + 2\).

        Ta có: \({a_1} = 0,5;{a_2} = 1;{a_3} = 2\) nên \({a_1} < {a_2} < {a_3}\).

        Ta có: \({\alpha _1} < {\alpha _2}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        \({\alpha _2} < {\alpha _3}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        Do đó, \({\alpha _1} < {\alpha _2} < {\alpha _3}\).

        - Ở hình 2b là đồ thị của 3 hàm số \(y = - 2x + 2;y = - x + 2;y = - 0,5x + 2\).

        Ta có: \({a_1} = - 2;{a_2} = - 1;{a_3} = - 0,5\) nên \({a_1} < {a_2} < {a_3}\).

        Ta có: \({\beta _1} < {\beta _2}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        \({\beta _2} < {\beta _3}\) (góc ngoài của tam giác luôn lớn hơn góc trong không kề với nó).

        Do đó, \({\beta _1} < {\beta _2} < {\beta _3}\).

        Video hướng dẫn giải

        Tìm hệ số góc của các đường thẳng sau đây:

        a) \(y = - 5x - 5\);

        b) \(y = \sqrt 3 x + 3\);

        c) \(y = \sqrt {11} x + \sqrt 7 \)

        Phương pháp giải:

        Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng \(y = - 5x - 5\) có hệ số góc là \(a = - 5\).

        b) Đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 3\) có hệ số góc là \(a = \sqrt 3 \).

        c) Đường thẳng \(y = \sqrt {11} x + \sqrt 7 \) có hệ số góc là \(a = \sqrt {11} \).

        Video hướng dẫn giải

        Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào tạo với \(Ox\) một góc nhọn, đường thẳng nào tạo với \(Ox\) một góc tù?

        a) \(y = 3x + 6\);

        b) \(y = - 4x + 1\);

        c) \(y = - 3x - 6\)

        Phương pháp giải:

        - Khi hệ số \(a\) dương \(\left( {a > 0} \right)\) thì góc \(\alpha \) tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\) là góc nhọn.

        - Khi hệ số \(a\) âm \(\left( {a < 0} \right)\) thì góc \(\alpha \) tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và trục \(Ox\) là góc tù.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng \(y = 3x + 6\) có hệ số góc là \(a = 3 > 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là góc nhọn.

        b) Đường thẳng \(y = - 4x + 1\) có hệ số góc là \(a = - 4 < 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là tù.

        c) Đường thẳng \(y = - 3x - 6\) có hệ số góc là \(a = - 3 < 0\) nên góc tạo bởi đường thẳng và trục \(Ox\) là tù.

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã được học. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 23, 24

        Mục 1 trang 23, 24 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

        • Kiểm tra kiến thức về các định nghĩa, tính chất đã học.
        • Vận dụng các định lý để giải quyết các bài toán cụ thể.
        • Rèn luyện kỹ năng chứng minh toán học.
        • Áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
        2. Xác định kiến thức liên quan: Nhớ lại các định nghĩa, tính chất, định lý có liên quan đến bài toán.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
        4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 23, 24

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

        • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
        • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nếu gặp khó khăn.

        Tổng kết

        Việc giải bài tập mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 2 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn học.

        Bài tậpLời giải
        Bài 1Đã giải ở trên
        Bài 2...
        Bài 3...

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8