Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán đại số và hình học.

a) Cho đoạn thẳng

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho tứ giác ABCD và điểm O(O không thuộc các đường thẳng AB, BC, CD, DA). Trên các tia \(OA,OB,OC,OD\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C',D'\) sao cho \(OA' = \frac {1}{2} OA,OB' = \frac {1}{2} OB,OC' = \frac {1}{2} OC,OD' = \frac {1}{2} OD\) (Hình 2).

    Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'D'}}{{AD}};\frac{{B'C'}}{{BC}};\frac{{C'D'}}{{CD}}\).

    Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    - Ta thực hiện các phép tính tỉ số.

    - Sử dụng định lí Thales đảo;

    - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

    Lời giải chi tiết:

    - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OAB\) có:

    \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OD' = \frac {1}{2}OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OAD\) có:

    \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(A'D'//AD\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(A'D'//AD \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2} OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(OBC\) có:

    \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    - Vì \(OD' = \frac {1}{2} OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2}OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

    Xét tam giác \(ODC\) có:

    \(\frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

    Do đó, \(D'C'//DC\) (định lí Thales đảo)

    Vì \(D'C'//DC \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{D'C'}}{{DC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

    Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{C'D'}}{{CD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      a) Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB\). Trên tia \(OA,OB\) lần lượt lấy các điểm \(A',B'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB\) (ình 1a).

      i) \(A'B'\) có song song với \(AB\) không.

      ii) Tính tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\).

      Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      b) Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB,OC\). Trên tia \(OA,OB,OC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB,OC' = 3OC\) (Hình 1b).

      i) Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      ii) Chứng minh tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

      Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 2

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng định lí Thales đảo;

      - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

      - Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)

      Lời giải chi tiết:

      a)

      i) Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'B'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

      ii) Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

      b)

      i)

      - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'B'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

      - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OA'C'\) có:

      \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(A'C'//AC\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(A'C'//AC \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{1} = 3\).

      - Vì \(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

      Xét tam giác \(OB'C'\) có:

      \(\frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

      Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{1} = 3\).

      Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

      ii) Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(ABC\) ta có:

      \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (chứng minh trên)

      Do đó, tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

      TH1

        Video hướng dẫn giải

        Cho ba tấm ảnh được đặt trên lưới ô vuông như Hình 4. Hãy chỉ ra ba cặp hình, trong mỗi cặp hình này đồng dạng phối cảnh với hình kia và chỉ ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát và tiến hành đo độ dài các cạnh của hình.

        Nếu các cặp tỉ số của các cạnh tương ứng bằng nhu thì các cặp hình này đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(ABCD\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A'B'C'D'\) theo tỉ số \(k = \frac {AB}{A'B'} = \frac {BC}{B'C'} = \frac {8}{4} = \frac {6}{3} = 2\).

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(A'B'C'D'\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \(k = \frac {A'B'}{A''B''} = \frac {B'C'}{B''C''} = \frac {4}{12} = \frac {3}{9} = \frac {1}{3}\).

        => Hình \(ABCD\) đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \( k = 2.\frac {1}{3} = \frac {2}{3} \)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • HĐ2
        • TH1

        Video hướng dẫn giải

        a) Cho đoạn thẳng \(AB\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB\). Trên tia \(OA,OB\) lần lượt lấy các điểm \(A',B'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB\) (ình 1a).

        i) \(A'B'\) có song song với \(AB\) không.

        ii) Tính tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

        b) Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(O\). Kẻ các tia \(OA,OB,OC\). Trên tia \(OA,OB,OC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\) sao cho \(OA' = 3OA,OB' = 3OB,OC' = 3OC\) (Hình 1b).

        i) Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

        ii) Chứng minh tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng định lí Thales đảo;

        - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

        - Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        i) Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'B'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        ii) Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

        b)

        i)

        - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'B'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{3}{1} = 3\).

        - Vì \(OA' = 3OA \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OA'C'\) có:

        \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(A'C'//AC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'C'//AC \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{1} = 3\).

        - Vì \(OB' = 3OB \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{1}{3}\);\(OC' = 3OC \Rightarrow \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\).

        Xét tam giác \(OB'C'\) có:

        \(\frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{1}{3}\)

        Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB}}{{OB'}} = \frac{{OC}}{{OC'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{3}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{1} = 3\).

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

        ii) Xét tam giác \(A'B'C'\) và tam giác \(ABC\) ta có:

        \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (chứng minh trên)

        Do đó, tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\).

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác ABCD và điểm O(O không thuộc các đường thẳng AB, BC, CD, DA). Trên các tia \(OA,OB,OC,OD\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C',D'\) sao cho \(OA' = \frac {1}{2} OA,OB' = \frac {1}{2} OB,OC' = \frac {1}{2} OC,OD' = \frac {1}{2} OD\) (Hình 2).

        Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\frac{{A'D'}}{{AD}};\frac{{B'C'}}{{BC}};\frac{{C'D'}}{{CD}}\).

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Ta thực hiện các phép tính tỉ số.

        - Sử dụng định lí Thales đảo;

        - Sử dụng hệ quả của định lí Thales;

        Lời giải chi tiết:

        - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OAB\) có:

        \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(A'B'//AB\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'B'//AB \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OA' = \frac {1}{2} OA \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{1}{2}\);\(OD' = \frac {1}{2}OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OAD\) có:

        \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(A'D'//AD\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(A'D'//AD \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OB' = \frac {1}{2} OB \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2} OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(OBC\) có:

        \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(B'C'//BC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        - Vì \(OD' = \frac {1}{2} OD \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{1}{2}\);\(OC' = \frac {1}{2}OC \Rightarrow \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\).

        Xét tam giác \(ODC\) có:

        \(\frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{1}{2}\)

        Do đó, \(D'C'//DC\) (định lí Thales đảo)

        Vì \(D'C'//DC \Rightarrow \frac{{OD'}}{{OD}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{D'C'}}{{DC}} = \frac{1}{2}\) (hệ quả của định lí Thales)

        Do đó, \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{C'D'}}{{CD}} = \frac{{A'D'}}{{AD}}\).

        Video hướng dẫn giải

        Cho ba tấm ảnh được đặt trên lưới ô vuông như Hình 4. Hãy chỉ ra ba cặp hình, trong mỗi cặp hình này đồng dạng phối cảnh với hình kia và chỉ ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát và tiến hành đo độ dài các cạnh của hình.

        Nếu các cặp tỉ số của các cạnh tương ứng bằng nhu thì các cặp hình này đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(ABCD\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A'B'C'D'\) theo tỉ số \(k = \frac {AB}{A'B'} = \frac {BC}{B'C'} = \frac {8}{4} = \frac {6}{3} = 2\).

        Ta tiến hành đo và nhận thấy hình \(A'B'C'D'\) là hình đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \(k = \frac {A'B'}{A''B''} = \frac {B'C'}{B''C''} = \frac {4}{12} = \frac {3}{9} = \frac {1}{3}\).

        => Hình \(ABCD\) đồng dạng phối cảnh với hình \(A''B''C''D''\) theo tỉ số \( k = 2.\frac {1}{3} = \frac {2}{3} \)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo bao gồm các bài tập liên quan đến việc vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các tính chất của hình học. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý, và các quy tắc biến đổi đại số.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Thu gọn biểu thức đại số

        Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để thu gọn biểu thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, và áp dụng các công thức hằng đẳng thức.

        Ví dụ:

        Thu gọn biểu thức: 3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 1

        Lời giải:

        3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + 7x) - 1 = -2x2 + 9x - 1

        Bài 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách sử dụng các phép biến đổi tương đương. Để giải phương trình, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai vế của phương trình để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực.

        Ví dụ:

        Giải phương trình: 2x + 5 = 11

        Lời giải:

        2x + 5 = 11

        2x = 11 - 5

        2x = 6

        x = 3

        Bài 3: Chứng minh các tính chất hình học

        Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất hình học bằng cách sử dụng các định lý, tiên đề, và các quy tắc suy luận logic. Để chứng minh một tính chất hình học, ta cần vẽ hình, nêu giả thiết, kết luận, và trình bày các bước chứng minh một cách rõ ràng, logic.

        Ví dụ:

        Chứng minh rằng hai đường thẳng song song khi và chỉ khi góc so le trong bằng nhau.

        Lời giải:

        (Chứng minh chi tiết với hình vẽ và các bước logic)

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các dữ kiện đã cho và các điều cần tìm.
        • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học để phân tích bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
        • Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác, cẩn thận, và kiểm tra lại kết quả.
        • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, và dễ hiểu.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8