Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 8, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các định lý, công thức đã học.

Cho tam giác

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác \(ADE\) và tam giác \(ACF\) có các kích thước như trong Hình 8. Chứng minh rằng \(\Delta ADE\backsim\Delta ACF\).

    Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{3}{4};\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\);

    Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ACF\) có:

    \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{3}{4}\)

    \(\widehat {EAD} = \widehat {FAC}\) (hai góc đối đỉnh)

    Do đó, \(\Delta ADE\backsim\Delta ACF\)(c.g.c)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(ABC\) có \(DE = \frac{1}{3}AB,DF = \frac{1}{3}AC,\widehat D = \widehat A\) (Hình 5). Trên tia \(AB\), lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = DE\). Qua \(M\) kẻ \(MN//BC\left( {N \in AC} \right)\).

      a) So sánh \(\frac{{AM}}{{AB}}\) và \(\frac{{AN}}{{AC}}\)

      b) So sánh \(AN\) với \(DF\).

      c) Tam giác \(AMN\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

      d) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác \(DEF\) và \(ABC\).

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng định lí Thales.

      - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(MN//BC\left( {M \in AB,N \in AC} \right)\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\)(định lí Thales).

      b) Vì \(AM = DE\) mà \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AN = \frac{1}{3}AC\).

      Lại có \(DF = \frac{1}{3}AC\) nên \(AN = DF = \frac{1}{3}AC\).

      c) Vì \(MN//BC \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta AMN\) (định lí)(1)

      d) Dự đoán hai tam giác \(DEF\) và \(ABC\) đồng dạng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • TH2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(ABC\) có \(DE = \frac{1}{3}AB,DF = \frac{1}{3}AC,\widehat D = \widehat A\) (Hình 5). Trên tia \(AB\), lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = DE\). Qua \(M\) kẻ \(MN//BC\left( {N \in AC} \right)\).

      a) So sánh \(\frac{{AM}}{{AB}}\) và \(\frac{{AN}}{{AC}}\)

      b) So sánh \(AN\) với \(DF\).

      c) Tam giác \(AMN\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

      d) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác \(DEF\) và \(ABC\).

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng định lí Thales.

      - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(MN//BC\left( {M \in AB,N \in AC} \right)\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\)(định lí Thales).

      b) Vì \(AM = DE\) mà \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AN = \frac{1}{3}AC\).

      Lại có \(DF = \frac{1}{3}AC\) nên \(AN = DF = \frac{1}{3}AC\).

      c) Vì \(MN//BC \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta AMN\) (định lí)(1)

      d) Dự đoán hai tam giác \(DEF\) và \(ABC\) đồng dạng.

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác \(ADE\) và tam giác \(ACF\) có các kích thước như trong Hình 8. Chứng minh rằng \(\Delta ADE\backsim\Delta ACF\).

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{3}{4};\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\);

      Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ACF\) có:

      \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{3}{4}\)

      \(\widehat {EAD} = \widehat {FAC}\) (hai góc đối đỉnh)

      Do đó, \(\Delta ADE\backsim\Delta ACF\)(c.g.c)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, và các ứng dụng của chúng trong giải toán. Việc nắm vững các định lý, tính chất này là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan.

      Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

      • Hình thang cân: Định nghĩa, các tính chất về cạnh, góc, đường chéo.
      • Hình bình hành: Định nghĩa, các tính chất về cạnh, góc, đường chéo, diện tích.
      • Ứng dụng của các tính chất: Sử dụng các tính chất để chứng minh các đẳng thức, tính toán độ dài, diện tích, và giải các bài toán thực tế.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 68, 69

      Bài 1: (Trang 68)

      Bài tập này thường yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó của hình thang cân hoặc hình bình hành. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
      2. Phân tích đề bài, xác định giả thiết và kết luận.
      3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh kết luận.

      Bài 2: (Trang 69)

      Bài tập này có thể yêu cầu tính độ dài một cạnh, một đường chéo, hoặc diện tích của hình thang cân hoặc hình bình hành. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
      2. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm.
      3. Sử dụng các công thức tính toán phù hợp để tìm ra kết quả.

      Bài 3: (Trang 69)

      Bài tập này thường là một bài toán ứng dụng, yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một tình huống thực tế. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ tình huống thực tế.
      2. Xây dựng mô hình toán học phù hợp với tình huống.
      3. Giải mô hình toán học để tìm ra kết quả.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng các định lý, tính chất: Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của các em là chính xác.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      Diện tích hình bình hànhS = a.h (a là độ dài đáy, h là chiều cao)
      Diện tích hình thang cânS = (a + b).h/2 (a, b là độ dài hai đáy, h là chiều cao)
      Lưu ý: Đơn vị đo phải thống nhất.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập, và tìm hiểu các kiến thức mới. Hãy sử dụng giaibaitoan.com như một công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình học tập của mình. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8