Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 67 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Tứ giác
Đề bài
Tứ giác \(ABCD\) có số đo \(\widehat A = x;\;\widehat B = 2x;\;\widehat C = 3x;\;\widehat D = 4x\). Tính số đo các góc của tứ giác đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \)
Tìm \(x\)
Tính số đo các góc của tứ giác \(ABCD\)
Lời giải chi tiết
Trong tứ giác \(ABCD\), tổng các góc bằng \(360^\circ \) nên ta có:
\(\begin{array}{l}x + 2x + 3x + 4x = 360^\circ \\10x = 360^\circ \\x = 360^\circ :10\\x = 36^\circ \end{array}\)
Suy ra:
\(\widehat A = 36^\circ ;\;\widehat B = 72^\circ ;\;\widehat C = 108^\circ ;\;\widehat D = 144^\circ \)
Bài 5 trang 67 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Bài 5 yêu cầu học sinh tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập:
Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức V = a.b.c, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao.
Thay số vào công thức, ta có: V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Đề bài: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 2cm.
Lời giải:
Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức V = a3, trong đó a là cạnh của hình lập phương.
Thay số vào công thức, ta có: V = (2cm)3 = 8cm3
Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.
Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.
Lời giải:
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật được tính theo công thức V = a.b.c, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao.
Thay số vào công thức, ta có: V = 1.2m . 0.8m . 1m = 0.96m3
Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.
Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Khi giải bài tập về thể tích, các em cần chú ý:
Bài 5 trang 67 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!