Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1

Đề bài

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1. Bạn Thủy quay mũi tên và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Thủy ghi lại kết quả sau 120 lần thí nghiệm ở bảng sau: 

Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng”.

b) Theo dự đoán, xác suất mũi tên chỉ vào mỗi ô có bằng nhau không?

c) Một người nhận định rằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu trằng và bằng xác suất chỉ vào các ô màu đỏ. Theo em, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy có phù hợp với nhận định đó không?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

Gọi \(P\left( A \right)\) là xác suất xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện một phép thử.

Gọi \(n\left( A \right)\) là số lần xuất hiện biến cố \(A\) khi thực hiện phép thử đó \(n\) lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là tỉ số \(\frac{{n\left( A \right)}}{n}\)

Khi \(n\) càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) càng gần \(P\left( A \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ô màu trắng được đánh số 1 và số 4 nên số lần mũi tên chỉ vào ô màu trắng là:

\(15 + 23 = 38\) (lần)

Xác suất thực nghiệm của biến cố mũi tên chỉ vào ô có màu trắng là \(\frac{{38}}{{120}} = \frac{{19}}{{60}}\).

b) Dự đoán xác suất thực nghiệm mũi tên chỉ vào mỗi ô là không như nhau.

c) Ô màu đỏ được đánh số 3 và số 6 nên số lần mũi tên chỉ vào ô màu đỏ là:

\(16 + 25 = 41\) (lần)

Xác suất thực nghiệm của biến cố mũi tên chỉ vào ô có màu đỏ là \(\frac{{41}}{{120}}\).

Ô màu xanh được đánh số 2 và số 5 nên số lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh là:

\(9 + 32 = 41\) (lần)

Xác suất thực nghiệm của biến cố mũi tên chỉ vào ô có màu xanh là \(\frac{{41}}{{120}}\).

Vì thực nghiệm của biến cố mũi tên chỉ vào ô màu trắng khác xác suất thực nghiệm mũi tên chỉ vào ô màu đỏ và xác suất thực nghiệm mũi tên chỉ vào ô màu xanh \(\left( {\frac{{41}}{{120}} \ne \frac{{19}}{{60}}} \right)\).

Do đó, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy là chưa phù hợp với nhận định.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập

Bài 11 thường xoay quanh các tình huống sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, ví dụ như tính lượng vật liệu cần thiết để làm một hộp, tính dung tích của một bể chứa nước,…

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng hình dạng: Xác định xem bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật hay hình lập phương.
  2. Tìm các kích thước cần thiết: Đọc kỹ đề bài để xác định các kích thước của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức sau:
    • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h
    • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
    • Thể tích hình hộp chữ nhật: a.b.h
    • Thể tích hình lập phương: a3
  4. Thực hiện tính toán: Thay các giá trị đã tìm được vào công thức và thực hiện tính toán.
  5. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với đơn vị đo và ngữ cảnh của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý:

  • Đơn vị đo phải thống nhất. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, các em cần đổi chúng về cùng một đơn vị trước khi thực hiện tính toán.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 12 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 13 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 2.

Kết luận

Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em đã nắm vững phương pháp giải bài 11 trang 96 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8