Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - SGK Toán 11

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thuộc chương trình Toán 11, tập 1. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ về khái niệm tứ phân vị, cách tính toán và ứng dụng của chúng trong việc phân tích dữ liệu thống kê.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Bài 3. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - SGK Toán 11

Trong thống kê, các tứ phân vị là những giá trị chia một tập dữ liệu đã được sắp xếp thành bốn phần bằng nhau. Chúng cung cấp thông tin quan trọng về sự phân bố và độ phân tán của dữ liệu. Bài viết này sẽ đi sâu vào lý thuyết, công thức và các ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ về các tứ phân vị trong mẫu số liệu ghép nhóm.

1. Khái niệm tứ phân vị

Giả sử ta có một mẫu số liệu đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm: x1 ≤ x2 ≤ ... ≤ xn. Các tứ phân vị được định nghĩa như sau:

  • Tứ phân vị thứ nhất (Q1): Giá trị chia nhỏ mẫu số liệu thành hai phần, sao cho 25% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng Q1 và 75% số liệu lớn hơn hoặc bằng Q1.
  • Tứ phân vị thứ hai (Q2): Là trung vị của mẫu số liệu, chia nhỏ mẫu số liệu thành hai phần bằng nhau.
  • Tứ phân vị thứ ba (Q3): Giá trị chia nhỏ mẫu số liệu, sao cho 75% số liệu nhỏ hơn hoặc bằng Q3 và 25% số liệu lớn hơn hoặc bằng Q3.

2. Cách tính tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm

Khi làm việc với mẫu số liệu ghép nhóm, việc tính toán tứ phân vị trở nên phức tạp hơn. Dưới đây là các bước thực hiện:

  1. Tính kích thước của mỗi nhóm: fi là tần số của nhóm thứ i.
  2. Tính tần số tích lũy: Fi = f1 + f2 + ... + fi.
  3. Xác định nhóm chứa tứ phân vị:
    • Để tìm Q1, giải phương trình Fi-1 < (n+1)/4 ≤ Fi.
    • Để tìm Q2, giải phương trình Fi-1 < (n+1)/2 ≤ Fi.
    • Để tìm Q3, giải phương trình Fi-1 < 3(n+1)/4 ≤ Fi.
  4. Tính tứ phân vị:

    Qi = a + [( (n+1)i/4 - Fi-1 ) / fi ] * h

    Trong đó:

    • a là cận dưới của nhóm chứa tứ phân vị.
    • h là chiều rộng của nhóm.
    • i là thứ tự của tứ phân vị (1, 2, hoặc 3).

3. Ví dụ minh họa

Giả sử ta có bảng tần số sau:

ĐiểmTần số (fi)
[50, 60)5
[60, 70)10
[70, 80)15
[80, 90)8
[90, 100)2

Tổng số học sinh (n) = 5 + 10 + 15 + 8 + 2 = 40

Tính Q1:

(n+1)/4 = (40+1)/4 = 10.25

Nhóm chứa Q1 là [60, 70) vì tần số tích lũy của nhóm [50, 60) là 5 < 10.25 ≤ 15 (tần số tích lũy của nhóm [60, 70)).

Q1 = 60 + [(10.25 - 5) / 10] * 10 = 65.25

4. Ứng dụng của tứ phân vị

  • Đo lường sự phân tán: Khoảng tứ phân vị (IQR = Q3 - Q1) cho biết phạm vi mà 50% dữ liệu tập trung.
  • Phát hiện giá trị ngoại lệ: Các giá trị nằm ngoài khoảng [Q1 - 1.5IQR, Q3 + 1.5IQR] có thể được coi là giá trị ngoại lệ.
  • So sánh sự phân bố của các tập dữ liệu: Tứ phân vị giúp so sánh hình dạng và độ phân tán của các tập dữ liệu khác nhau.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, hãy thử giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính các tứ phân vị cho bảng tần số sau...
  • Bài 2: Xác định khoảng tứ phân vị và các giá trị ngoại lệ...

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về các tứ phân vị trong mẫu số liệu ghép nhóm. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11