Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4. Khoảng cách trong không gian

Bài 4. Khoảng cách trong không gian

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4. Khoảng cách trong không gian trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4. Khoảng cách trong không gian - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4. Khoảng cách trong không gian - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian, tập trung vào việc tính toán và ứng dụng các công thức về khoảng cách trong không gian ba chiều.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4. Khoảng cách trong không gian - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

I. Tóm tắt lý thuyết

Trong không gian ba chiều, khoảng cách giữa hai điểm M(x1, y1, z1) và N(x2, y2, z2) được tính theo công thức:

MN = √((x2 - x1)2 + (y2 - y1)2 + (z2 - z1)2)

Ngoài ra, để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, ta sử dụng công thức:

d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A2 + B2 + C2)

Trong đó:

  • M(x0, y0, z0) là điểm cần tính khoảng cách.
  • (P): Ax + By + Cz + D = 0 là phương trình mặt phẳng.

II. Giải bài tập

Bài 4.1 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(-1; 0; 1). Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm, ta có:

AB = √((-1 - 1)2 + (0 - 2)2 + (1 - 3)2) = √((-2)2 + (-2)2 + (-2)2) = √(4 + 4 + 4) = √12 = 2√3

Vậy, độ dài đoạn thẳng AB là 2√3.

Bài 4.2 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho điểm M(2; -1; 0) và mặt phẳng (P): x + 2y - z + 3 = 0. Tính khoảng cách từ M đến (P).

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, ta có:

d(M, (P)) = |1(2) + 2(-1) - 0 + 3| / √(12 + 22 + (-1)2) = |2 - 2 + 3| / √(1 + 4 + 1) = 3 / √6 = 3√6 / 6 = √6 / 2

Vậy, khoảng cách từ M đến (P) là √6 / 2.

Bài 4.3 SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0) và C(0; 0; 1). Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

Lời giải:

Đầu tiên, tìm phương trình đường thẳng BC. Vector chỉ phương của BC là BC = (-1, 1, -1). Phương trình tham số của BC là:

  • x = -t
  • y = 1 + t
  • z = t

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Khi đó, AH vuông góc với BC. Vector AH = (-t-1, 1, t). Vì AH vuông góc với BC, ta có:

AH.BC = 0 => (-t-1)(-1) + 1(1) + t(-1) = 0 => t + 1 + 1 - t = 0 => 2 = 0 (vô lý)

Cách khác: Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. Tuy nhiên, cách này phức tạp hơn.

Lưu ý: Bài toán này có thể có lỗi trong đề bài hoặc yêu cầu tính toán phức tạp hơn. Cần kiểm tra lại đề bài và áp dụng các kiến thức về hình học không gian để giải quyết.

III. Bài tập luyện tập

  1. Tính khoảng cách giữa hai điểm P(2; -3; 1) và Q(1; 5; -2).
  2. Tính khoảng cách từ điểm S(3; 1; -2) đến mặt phẳng (Q): 2x - y + 3z - 5 = 0.
  3. Cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng d: x = t, y = t + 1, z = 2t - 1. Tính khoảng cách từ A đến d.

IV. Kết luận

Bài 4. Khoảng cách trong không gian là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 11. Việc nắm vững các công thức và phương pháp tính toán khoảng cách sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và bài tập luyện tập, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11