Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 7 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình lăng trụ đều ABC. A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Biết \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {57} }}{{12}}\). Tính \({V_{ABC.A'B'C'}}\).

Đề bài

Cho hình lăng trụ đều ABC. A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Biết \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {57} }}{{12}}\). Tính \({V_{ABC.A'B'C'}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng để tính: Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P) thì độ dài đoạn thẳng MH được gọi là khoảng cách từ điểm M đến (P), kí hiệu d(M; (P)).

+ Sử dụng kiến thức về thể tích khối lăng trụ: Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = S.h\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Vì ABC. A’B’C’ là lăng trụ đều \(A'A \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'A \bot BC\)

Gọi I là trung điểm của BC. Tam giác ABC đều nên AI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(AI \bot BC\)

Ta có: \(A'A \bot BC\), \(AI \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {A'AI} \right)\)

Trong mặt phẳng (A’AI), kẻ \(AH \bot A'I\left( {H \in A'I} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

Vì \(BC \bot AH,AH \bot A'I\) nên \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\). Do đó, \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt {57} }}{{12}}\).

Tam giác ABC đều nên AI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, tam giác ABI vuông tại I. Suy ra: \(AI = AB.\sin \widehat {ABC} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Vì \(A'A \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'A \bot AI\)

Tam giác A’AI vuông tại A, AH là đường cao có:

\(\frac{1}{{A'{A^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} - \frac{1}{{A{I^2}}} = \frac{{144}}{{57{a^2}}} - \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{{68}}{{57{a^2}}} \\ \Rightarrow A'A = \frac{{a\sqrt {969} }}{{34}}\)

Thể tích lăng trụ ABC. A’B’C’ là: \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'A.{S_{ABC}} = A'A.\frac{1}{2}.AI.BC \\ = \frac{1}{2}\frac{{a\sqrt {969} }}{{34}}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a = \frac{{3{a^3}\sqrt {323} }}{{136}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 68

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của điểm, đường thẳng, hình qua phép biến hình. Yêu cầu của dạng bài này là tìm tọa độ điểm ảnh sau khi thực hiện một phép biến hình cho trước.
  • Dạng 2: Tìm tâm, góc, trục của phép biến hình. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải suy luận và áp dụng các tính chất của phép biến hình để xác định các yếu tố cần tìm.
  • Dạng 3: Chứng minh tính chất hình học sử dụng phép biến hình. Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh phải kết hợp kiến thức về phép biến hình và các định lý hình học để chứng minh các tính chất.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 68

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 68, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức phép tịnh tiến: A'(x' ; y') = A(x ; y) + v(a ; b) = (x + a ; y + b)

Thay số: A'(1 + 3 ; 2 - 1) = A'(4 ; 1)

Vậy, tọa độ điểm A' là (4; 1).

Câu b)

Đề bài: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0 và phép quay Q(O, 90°) quanh gốc tọa độ O. Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của d qua phép quay Q.

Lời giải:

Chọn hai điểm A, B thuộc đường thẳng d. Ví dụ: A(1; 1) và B(3; 0).

Tìm ảnh A', B' của A, B qua phép quay Q(O, 90°).

A'( -1; 1) và B'(0; 3)

Tìm phương trình đường thẳng d' đi qua A' và B'.

Phương trình d': 3x + y - 2 = 0

Mẹo giải bài tập về phép biến hình

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
  • Sử dụng công thức biến đổi tọa độ một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để hỗ trợ quá trình học tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11