Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 11 trang 76 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 11 trang 76, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tam giác \(O{A_1}{A_2}\) vuông cân tại \({A_2}\) có cạnh huyền \(O{A_1}\) bằng a. Bên ngoài tam giác \(O{A_1}{A_2}\), vẽ tam giác \(O{A_2}{A_3}\) vuông cân tại \({A_3}\). Tiếp theo, bên ngoài tam giác \(O{A_2}{A_3}\), vẽ tam giác \(O{A_3}{A_4}\) vuông cân tại \({A_4}\). Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc \({A_1}{A_2}{A_3}{A_4}...\)

Đề bài

Tam giác \(O{A_1}{A_2}\) vuông cân tại \({A_2}\) có cạnh huyền \(O{A_1}\) bằng a. Bên ngoài tam giác \(O{A_1}{A_2}\), vẽ tam giác \(O{A_2}{A_3}\) vuông cân tại \({A_3}\). Tiếp theo, bên ngoài tam giác \(O{A_2}{A_3}\), vẽ tam giác \(O{A_3}{A_4}\) vuông cân tại \({A_4}\). Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc \({A_1}{A_2}{A_3}{A_4}...\)

Giải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Sử dụng kiến thức về tổng của cấp số nhân lùi vô hạn để tính độ dài đường gấp khúc: Cấp số nhân vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội q thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\) được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lùi vô hạn này có tổng là: \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có các góc \(\widehat {{A_1}O{A_2}},\widehat {{A_2}O{A_3}},\widehat {{A_3}O{A_4}},...\) đều bằng \({45^0}\).

Lại có: \({A_1}{A_2} = O{A_2} = O{A_1}.\cos {45^0} = a\frac{{\sqrt 2 }}{2}\);

\({A_2}{A_3} = O{A_3} = O{A_2}.\cos {45^0} = a\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = a{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\);

\({A_3}{A_4} = O{A_4} = O{A_3}.\cos {45^0} = a{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = a{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^3}\);…

Vậy độ dài các đoạn thẳng \({A_1}{A_2},{A_2}{A_3},{A_3}{A_4}...\) tạo thành cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu bằng \(a\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và công bội bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Do đó, độ dài đường gấp khúc \({A_1}{A_2}{A_3}{A_4}...\) là: \(l = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{{1 - \frac{{\sqrt 2 }}{2}}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{2 - \sqrt 2 }} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\left( {2 + \sqrt 2 } \right) = a\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 11 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 76 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 11 trang 76

Bài tập 11 thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình học.
  2. Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Tìm góc giữa hai vectơ.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 76

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần 1: Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng như:

  • Các vectơ đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán.
  • Các công thức và định lý cần sử dụng.

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Sử dụng các công thức và định lý đã học để thực hiện các phép toán vectơ cần thiết. Ví dụ:

Nếu cho hai vectơ a = (x1, y1, z1)b = (x2, y2, z2), thì:

  • a + b = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
  • a - b = (x1 - x2, y1 - y2, z1 - z2)
  • k.a = (k.x1, k.y1, k.z1)
  • a.b = x1.x2 + y1.y2 + z1.z2

Phần 3: Kiểm tra lại kết quả

Sau khi thực hiện các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Có thể sử dụng các phương pháp kiểm tra khác nhau, chẳng hạn như:

  • Thay kết quả vào đề bài để kiểm tra xem có thỏa mãn không.
  • Sử dụng các công cụ tính toán trực tuyến để kiểm tra kết quả.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1, 2, 3)b = (4, 5, 6).

Ta có:

a.b = 1.4 + 2.5 + 3.6 = 4 + 10 + 18 = 32

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài 11 trang 76 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11