Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Không dùng máy tính cầm tay. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(\sin \frac{{19\pi }}{{24}}\cos \frac{{37\pi }}{{24}}\); b) \(\cos \frac{{41\pi }}{{12}} - \cos \frac{{13\pi }}{{12}}\); c) \(\frac{{\tan \frac{\pi }{7} + \tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}{{1 + \tan \frac{{6\pi }}{7}\tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}\).

Đề bài

Không dùng máy tính cầm tay. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin \frac{{19\pi }}{{24}}\cos \frac{{37\pi }}{{24}}\);

b) \(\cos \frac{{41\pi }}{{12}} - \cos \frac{{13\pi }}{{12}}\);

c) \(\frac{{\tan \frac{\pi }{7} + \tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}{{1 + \tan \frac{{6\pi }}{7}\tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về các công thức lượng giác để tính:

a) \(\sin \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\alpha - \beta } \right) + \sin \left( {\alpha + \beta } \right)} \right]\)

b) \(\cos \alpha - \cos \beta = - 2\sin \frac{{\alpha + \beta }}{2}\sin \frac{{\alpha - \beta }}{2}\)

c) \(\tan \left( {\alpha + \beta } \right) = \frac{{\tan \alpha + \tan \beta }}{{1 - \tan \alpha .\tan \beta }}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sin \frac{{19\pi }}{{24}}\cos \frac{{37\pi }}{{24}} \) \( = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\frac{{19\pi }}{{24}} + \frac{{37\pi }}{{24}}} \right) + \sin \left( {\frac{{19\pi }}{{24}} - \frac{{37\pi }}{{24}}} \right)} \right] \) \( = \frac{1}{2}\left( {\sin \frac{{7\pi }}{3} + \sin \frac{{ - 3\pi }}{4}} \right)\)

\( \) \( = \frac{1}{2}\left( {\sin \frac{{7\pi }}{3} - \sin \frac{{3\pi }}{4}} \right) \) \( = \frac{1}{2}\left( {\sin \left( {2\pi + \frac{\pi }{3}} \right) - \sin \frac{{3\pi }}{4}} \right) \) \( = \frac{1}{2}\left( {\sin \frac{\pi }{3} - \sin \frac{{3\pi }}{4}} \right)\)

\( \) \( = \frac{1}{2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) \) \( = \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{4}\)

b) \(\cos \frac{{41\pi }}{{12}} - \cos \frac{{13\pi }}{{12}} \) \( = - 2\sin \frac{{\frac{{41\pi }}{{12}} + \frac{{13\pi }}{{12}}}}{2}\sin \frac{{\frac{{41\pi }}{{12}} - \frac{{13\pi }}{{12}}}}{2} \) \( = - 2\sin \frac{{9\pi }}{4}\sin \frac{{7\pi }}{6}\)

\( \) \( = - 2\sin \left( {2\pi + \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {\pi + \frac{\pi }{6}} \right) \) \( = 2\sin \frac{\pi }{4}\sin \frac{\pi }{6} \) \( = 2.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} \) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

c) \(\frac{{\tan \frac{\pi }{7} + \tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}{{1 + \tan \frac{{6\pi }}{7}\tan \frac{{3\pi }}{{28}}}} \) \( = \frac{{\tan \frac{\pi }{7} + \tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}{{1 + \tan \left( {\pi - \frac{\pi }{7}} \right)\tan \frac{{3\pi }}{{28}}}} \) \( = \frac{{\tan \frac{\pi }{7} + \tan \frac{{3\pi }}{{28}}}}{{1 - \tan \frac{\pi }{7}\tan \frac{{3\pi }}{{28}}}} \) \( = \tan \left( {\frac{\pi }{7} + \frac{{3\pi }}{{28}}} \right) \) \( = \tan \frac{\pi }{4} \) \( = 1\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung bài tập

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành (nếu có).
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a) với Δ = b2 - 4ac
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (Δ > 0: hai nghiệm phân biệt, Δ = 0: một nghiệm kép, Δ < 0: vô nghiệm)

Giải chi tiết bài 1 trang 19

Câu a: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định các hệ số a, b, c.

Giải:

So sánh hàm số y = 2x2 - 5x + 3 với dạng tổng quát y = ax2 + bx + c, ta có:

  • a = 2
  • b = -5
  • c = 3

Câu b: Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

Áp dụng công thức tính tọa độ đỉnh I(-b/2a, -Δ/4a), ta có:

  • xI = -b/2a = -(-5)/(2*2) = 5/4
  • Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4*2*3 = 25 - 24 = 1
  • yI = -Δ/4a = -1/(4*2) = -1/8

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(5/4, -1/8).

Câu c: Xác định trục đối xứng của parabol.

Giải:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = -b/2a = 5/4.

Câu d: Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành.

Giải:

Để tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành, ta giải phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0.

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4*2*3 = 1 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (5 + √1)/(2*2) = 1
  • x2 = (5 - √1)/(2*2) = 3/2

Vậy parabol cắt trục hoành tại hai điểm A(1, 0) và B(3/2, 0).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:

  • Nắm vững các công thức tính toán.
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11