Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt[4]{{125}}.\sqrt[4]{5}\);

b) \(\frac{{\sqrt[4]{{243}}}}{{\sqrt[4]{3}}}\);

c) \(\frac{{\sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[3]{{24}}}}\);

d) \(\sqrt {\sqrt[3]{{64}}} \);

e) \(\sqrt[4]{{3\sqrt[3]{3}}}\);

g) \({\left( { - \sqrt[6]{4}} \right)^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính căn bậc n để tính:

a) \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\)

b, c) \(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\) với \(b \ne 0\)

d, e) \(\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}\)

g) \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt[4]{{125}}.\sqrt[4]{5} = \sqrt[4]{{{5^3}.5}} = \sqrt[4]{{{5^4}}} = 5\);

b) \(\frac{{\sqrt[4]{{243}}}}{{\sqrt[4]{3}}} = \sqrt[4]{{\frac{{243}}{3}}} = \sqrt[4]{{81}} = \sqrt[4]{{{3^4}}} = 3\);

c) \(\frac{{\sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[3]{{24}}}} = \sqrt[3]{{\frac{3}{{24}}}} = \sqrt[3]{{\frac{1}{{{2^3}}}}} = \frac{1}{2}\);

d) \(\sqrt {\sqrt[3]{{64}}} = \sqrt[{3.2}]{{64}} = \sqrt[6]{{{2^6}}} = 2\);

e) \(\sqrt[4]{{3\sqrt[3]{3}}} = \sqrt[4]{{\sqrt[3]{{{3^3}.3}}}} = \sqrt[3]{3}\);

g) \({\left( { - \sqrt[6]{4}} \right)^3} = - \sqrt[6]{{{4^3}}} = - \sqrt[6]{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3}}} = - \sqrt[6]{{{2^6}}} = - 2\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 8

Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh xác định phương trình parabol dựa trên các thông tin đã cho. Các thông tin này có thể là:

  • Đỉnh của parabol và một điểm thuộc parabol
  • Trục đối xứng, một điểm thuộc parabol và hệ số a
  • Ba điểm thuộc parabol

Phương pháp giải bài 3 trang 8

Để giải bài 3 trang 8 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Phương trình chính tắc của parabol: y = a(x - h)2 + k, trong đó (h, k) là tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Công thức tính tọa độ đỉnh của parabol: h = -b / 2a, k = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac)
  4. Phương pháp thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm hệ số a.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu

Câu a: Tìm phương trình parabol có đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 6)

Giải:

Vì parabol có đỉnh I(-1; 2) nên phương trình của parabol có dạng: y = a(x + 1)2 + 2

Thay tọa độ điểm A(1; 6) vào phương trình, ta được: 6 = a(1 + 1)2 + 2 => 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = (x + 1)2 + 2 = x2 + 2x + 3

Câu b: Tìm phương trình parabol có trục đối xứng x = -2, đi qua điểm B(0; -1) và có hệ số a = 2

Giải:

Vì parabol có trục đối xứng x = -2 nên phương trình của parabol có dạng: y = a(x + 2)2 + k

Thay a = 2 vào phương trình, ta được: y = 2(x + 2)2 + k

Thay tọa độ điểm B(0; -1) vào phương trình, ta được: -1 = 2(0 + 2)2 + k => -1 = 8 + k => k = -9

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = 2(x + 2)2 - 9 = 2x2 + 8x - 1

Câu c: Tìm phương trình parabol đi qua ba điểm C(0; 1), D(1; 2) và E(-1; 2)

Giải:

Giả sử phương trình parabol có dạng: y = ax2 + bx + c

Thay tọa độ các điểm C, D, E vào phương trình, ta được hệ phương trình:

  • 1 = a(0)2 + b(0) + c => c = 1
  • 2 = a(1)2 + b(1) + c => a + b + c = 2
  • 2 = a(-1)2 + b(-1) + c => a - b + c = 2

Thay c = 1 vào hai phương trình còn lại, ta được:

  • a + b = 1
  • a - b = 1

Giải hệ phương trình này, ta được: a = 1, b = 0

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = x2 + 1

Lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Nắm vững các công thức và phương pháp liên quan đến parabol.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố đã cho.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11