Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng phương trình \({x^5} + 3{x^2} - 1 = 0\) trong mỗi khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) đều có ít nhất một nghiệm.

Đề bài

Chứng minh rằng phương trình \({x^5} + 3{x^2} - 1 = 0\) trong mỗi khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) đều có ít nhất một nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về ứng dụng tính liên tục của hàm số vào xét sự tồn tại nghiệm của phương trình để chứng minh: Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì luôn tồn tại ít nhất một điểm \(c \in \left( {a;b} \right)\) sao cho \(f\left( c \right) = 0\).

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^5} + 3{x^2} - 1\), hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số f(x) liên tục trên \(\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = - 21,f\left( { - 1} \right) = 1,f\left( 0 \right) = - 1;f\left( 1 \right) = 3\)

Vì \(f\left( { - 2} \right).f\left( { - 1} \right) = - 21 < 0\) nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( { - 2; - 1} \right)\)

Vì \(f\left( { - 1} \right).f\left( 0 \right) = - 1 < 0\) nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( { - 1;0} \right)\)

Vì \(f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) = - 3 < 0\) nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( {0;1} \right)\)

Vậy trong mỗi khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\), phương trình \({x^5} + 3{x^2} - 1 = 0\) đều có ít nhất một nghiệm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 11 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Phần a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x^2 - 5x + 2

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x^2 - 5x + 2, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc tính đạo hàm của hàm số lũy thừa:

f'(x) = d/dx (3x^2) - d/dx (5x) + d/dx (2)

f'(x) = 3 * d/dx (x^2) - 5 * d/dx (x) + 0

f'(x) = 3 * 2x - 5 * 1

f'(x) = 6x - 5

Phần b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

Để tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và đạo hàm của các hàm số lượng giác:

g'(x) = d/dx (sin(x)) + d/dx (cos(x))

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Phần c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^x + ln(x)

Để tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^x + ln(x), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và đạo hàm của các hàm số mũ và logarit:

h'(x) = d/dx (e^x) + d/dx (ln(x))

h'(x) = e^x + 1/x

Lưu ý:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến các quy tắc tính đạo hàm và đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử ta cần tính đạo hàm của hàm số y = x^3 + 2x^2 - 5x + 1 tại điểm x = 2. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số y: y' = 3x^2 + 4x - 5
  2. Thay x = 2 vào đạo hàm: y'(2) = 3(2)^2 + 4(2) - 5 = 12 + 8 - 5 = 15
  3. Vậy, đạo hàm của hàm số y tại điểm x = 2 là 15.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 4x^3 - 7x^2 + 3x - 1
  • Tính đạo hàm của hàm số g(x) = tan(x) + cot(x)
  • Tính đạo hàm của hàm số h(x) = 2^x + log_2(x)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 11 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11