Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 trang 102, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bốn bạn An, Bình, Châu, Dương đứng ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chụp ảnh. Gọi A là biến cố “An đứng cạnh Bình”, B là biến cố “Châu đứng ở đầu hàng”. Tính xác suất của các biến cố AB và \(A \cup B\).

Đề bài

Bốn bạn An, Bình, Châu, Dương đứng ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chụp ảnh. Gọi A là biến cố “An đứng cạnh Bình”, B là biến cố “Châu đứng ở đầu hàng”. Tính xác suất của các biến cố AB và \(A \cup B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\). 

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu của phép thử là: “Số cách xếp 4 bạn thành 1 hàng ngang”.

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 4.3.2.1 = 24\)

Số trường hợp xảy ra của biến cố B là: \(n\left( B \right) = 2.3.2.1 = 12\)

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{12}}{{24}} = \frac{1}{2}\)

Biến cố A xảy ra khi An và Bình đứng ở các vị trí 1 và 2, 2 và 3, 3 và 4.

Số trường hợp xảy ra của biến cố A là: \(n\left( A \right) = 2.3.2 = 12\)

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{12}}{{24}}\)

AB là biến cố: “An đứng cạnh Bình và Châu đứng ở đầu hàng”.

AB xảy ra khi Châu đứng ở vị trí 1 thì An và Bình đứng ở các vị trí 2 và 3, 3 và 4; khi Châu có vị trí đứng 4 thì An và Bình đứng ở các vị trí 1 và 2, 2 và 3.

Số trường hợp xảy ra của biến cố AB là: \(n\left( {AB} \right) = 2.2.2 = 8\)

Xác suất của biến cố AB là: \(P\left( {AB} \right) = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}\)

Xác suất của biến cố \(A \cup B\) là:

\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \) \( = \frac{{12}}{{24}} + \frac{{12}}{{24}} - \frac{8}{{24}} = \frac{2}{3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp một (y'): Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không.
  4. Lập bảng biến thiên: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm cực trị: Xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số dựa trên bảng biến thiên.
  6. Khảo sát giới hạn vô cùng: Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm gián đoạn.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã thu thập để vẽ đồ thị hàm số.

Phân tích chi tiết bài toán

Bài 3 thường bao gồm các hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hoặc hàm số lượng giác. Việc xác định đúng loại hàm số là bước đầu tiên quan trọng để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ví dụ, nếu hàm số là hàm đa thức, việc tìm đạo hàm và cực trị sẽ đơn giản hơn so với hàm số hữu tỉ.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  • Tập xác định: D = ℝ
  • Đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x
  • Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    y'+-+
    y
  • Cực trị: Điểm cực đại là (0, 2), điểm cực tiểu là (2, -2)
  • Giới hạn vô cùng: limx→+∞ y = +∞, limx→-∞ y = -∞

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về khảo sát hàm số, học sinh cần chú ý đến các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác và cẩn thận.
  • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác và đầy đủ.

Ứng dụng của bài toán

Việc giải bài 3 trang 102 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm và khảo sát hàm số mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, và khoa học tự nhiên. Ví dụ, trong kinh tế, đạo hàm được sử dụng để tính toán chi phí biên, doanh thu biên, và lợi nhuận biên.

Tổng kết

Bài 3 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Bằng cách nắm vững các bước giải và lưu ý quan trọng, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11