Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 23 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đồng vị phóng xạ Uranium-235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kì bán rã là (T = 703;800;000) năm.

Đề bài

Đồng vị phóng xạ Uranium-235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kì bán rã là \(T = 703\;800\;000\) năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium-235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium-235 còn lại được tính bởi công thức \(M = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}}\) (g). Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình:

\({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

+ Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\)

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

Khi \(M = 100.90\% = 90\left( g \right)\) thì ta có: \(90 = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}} = 0,9 \Leftrightarrow \frac{t}{T} = {\log _{\frac{1}{2}}}0,9\)

\( \Leftrightarrow t = T.{\log _{\frac{1}{2}}}0,9 \approx 106\;979\;777\) (năm)

Vậy sau khoảng \(106\;979\;777\) năm thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 10 trang 23 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình trong không gian như hình hộp, hình lăng trụ, hình chóp,...

Lời giải chi tiết bài 10 trang 23

Để giải bài 10 trang 23 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ trong không gian. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta thường sử dụng các quy tắc và tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ. Ví dụ, để chứng minh A + B = B + A, ta có thể sử dụng quy tắc giao hoán của phép cộng vectơ.

Phần b: Tìm vectơ

Để tìm một vectơ, ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa của vectơ: Vectơ được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  2. Sử dụng phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và sử dụng các phép toán trên tọa độ.

Phần c: Ứng dụng vào hình học không gian

Khi ứng dụng kiến thức về vectơ vào hình học không gian, ta thường sử dụng các vectơ để biểu diễn các cạnh, đường chéo của hình. Sau đó, sử dụng các phép toán vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm như độ dài, góc, diện tích, thể tích,...

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB + BC = AC. Ta có thể chứng minh như sau:

Theo quy tắc cộng vectơ, vectơ AB + BC là vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là C. Do đó, AB + BC = AC.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Khi bài toán trở nên phức tạp, hãy sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 23 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11