Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 1 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau: a) \(\lim \left( {2 + \frac{5}{n}} \right)\); b) \(\lim \left( {\frac{3}{n} - \frac{2}{{{n^2}}}} \right)\); c) \(\lim \left( {3 - \frac{4}{n}} \right)\left( {2 + \frac{5}{{{n^2}}}} \right)\); d) \(\lim \frac{{3 - \frac{3}{n}}}{{1 + \frac{1}{{{n^3}}}}}\).

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \left( {2 + \frac{5}{n}} \right)\);

b) \(\lim \left( {\frac{3}{n} - \frac{2}{{{n^2}}}} \right)\);

c) \(\lim \left( {3 - \frac{4}{n}} \right)\left( {2 + \frac{5}{{{n^2}}}} \right)\);

d) \(\lim \frac{{3 - \frac{3}{n}}}{{1 + \frac{1}{{{n^3}}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\): \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số).

b) Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương.

c) Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\): \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số)

d) Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số)

Lời giải chi tiết

a) \(\lim \left( {2 + \frac{5}{n}} \right) = \lim 2 + \lim \frac{5}{n} = 2 + 0 = 2\);

b) \(\lim \left( {\frac{3}{n} - \frac{2}{{{n^2}}}} \right) = \lim \frac{3}{n} - \lim \frac{2}{{{n^2}}} = 0 - 0 = 0\);

c) \(\lim \left( {3 - \frac{4}{n}} \right)\left( {2 + \frac{5}{{{n^2}}}} \right)\)\( = \lim \left( {3 - \frac{4}{n}} \right)\lim \left( {2 + \frac{5}{{{n^2}}}} \right)\)\( = \left( {\lim 3 - \lim \frac{4}{n}} \right)\left( {\lim 2 + \lim \frac{5}{{{n^2}}}} \right)\)

\( = 3.2 = 6\)

d) \(\lim \frac{{3 - \frac{3}{n}}}{{1 + \frac{1}{{{n^3}}}}}\)\( = \frac{{\lim \left( {3 - \frac{3}{n}} \right)}}{{\lim \left( {1 + \frac{1}{{{n^3}}}} \right)}}\)\( = \frac{{\lim 3 - \lim \frac{3}{n}}}{{\lim 1 + \lim \frac{1}{{{n^3}}}}}\)\( = \frac{3}{1} = 3\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, bao gồm định nghĩa, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu tính giới hạn của các hàm số khác nhau khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các hàm số có thể là đa thức, phân thức, hoặc các hàm số phức tạp hơn. Việc xác định đúng phương pháp tính giới hạn là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác.

Phương pháp giải bài tập giới hạn

Có nhiều phương pháp để tính giới hạn của hàm số, tùy thuộc vào dạng của hàm số. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm đó.
  • Phương pháp phân tích: Phân tích hàm số thành các nhân tử hoặc sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa hàm số trước khi tính giới hạn.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn để tính giới hạn của các hàm số phức tạp.
  • Phương pháp sử dụng quy tắc L'Hopital: Sử dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn của các hàm số có dạng 0/0 hoặc ∞/∞.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 75

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Câu a: Tính lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

Ta có: lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b: Tính lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

Lời giải:

Ta có: lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = (-1)^2 - (-1) + 1 = 1 + 1 + 1 = 3

Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

Khi giải bài tập giới hạn, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Chọn phương pháp tính giới hạn phù hợp với dạng của hàm số.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của giới hạn trong toán học

Giới hạn là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong toán học, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Tính đạo hàm và tích phân.
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.
  • Giải các bài toán về cực trị và điểm uốn của hàm số.

Tổng kết

Bài 1 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số. Bằng cách hiểu rõ các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp tính giới hạn phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và kỹ năng để học tốt môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11