Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 100 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. a) Biết \(P\left( A \right) = 0,4\) và \(P\left( {\overline A B} \right) = 0,3\). b) Biết \(P\left( {\overline A B} \right) = 0,4\) và \(P\left( {A \cup B} \right) = 0,9\).
Đề bài
Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau.
a) Biết \(P\left( A \right) = 0,4\) và \(P\left( {\overline A B} \right) = 0,3\). Tính xác suất của các biến cố B và \(A \cup B\).
b) Biết \(P\left( {\overline A B} \right) = 0,4\) và \(P\left( {A \cup B} \right) = 0,9\). Tính xác suất của các biến cố A, B, AB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).
Lời giải chi tiết
a) \(P\left( A \right) \) \( = 0,4 \) \( \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) \) \( = 0,6\)
Vì A và B là hai biến cố độc lập với nhau nên \(P\left( {\overline A B} \right) \) \( = P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right) \) \( = 0,3 \) \( \Rightarrow P\left( B \right) \) \( = \frac{{0,3}}{{0,6}} \) \( = 0,5\), \(P\left( {AB} \right) \) \( = P\left( A \right)P\left( B \right) \) \( = 0,4.0,5 \) \( = 0,2\)
Do đó, \(P\left( {A \cup B} \right) \) \( = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \) \( = 0,4 + 0,5 - 0,2 \) \( = 0,7\)
b) Vì A và B là hai biến cố độc lập với nhau nên \(P\left( {\overline A B} \right) \) \( = P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right) \) \( = 0,4 \) \( \Rightarrow \left[ {1 - P\left( A \right)} \right]P\left( B \right) \) \( = 0,4 \) \( \Rightarrow P\left( B \right) - P\left( A \right)P\left( B \right) \) \( = 0,4\)
Lại có: \(P\left( {A \cup B} \right) \) \( = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \) \( = 0,9 \) \( \Rightarrow P\left( A \right) + 0,4 \) \( = 0,9 \) \( \Rightarrow P\left( A \right) \) \( = 0,5\)
Suy ra: \(P\left( {\overline A } \right) \) \( = 0,5 \) \( \Rightarrow P\left( B \right) \) \( = \frac{{0,4}}{{P\left( {\overline A } \right)}} \) \( = 0,8\), \(P\left( {AB} \right) \) \( = P\left( A \right).P\left( B \right) \) \( = 0,8.0,5 \) \( = 0,4\)
Bài 4 trang 100 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng tính đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 4 trang 100 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.
Lời giải:
f'(x) = 3x2 + 4x - 5
Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 4 trang 100 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.