Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

So sánh các cặp số sau:

Đề bài

So sánh các cặp số sau:

a) \(2{\log _{0,6}}5\) và \(3{\log _{0,6}}\left( {2\sqrt[3]{3}} \right)\);

b) \(6{\log _5}2\) và \(2{\log _5}6\);

c) \(\frac{1}{2}{\log _2}121\) và \(2{\log _2}2\sqrt 3 \);

d) \(2{\log _3}7\) và \(6{\log _9}4\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

So sánh các cặp số sau:

a) \(2{\log _{0,6}}5\) và \(3{\log _{0,6}}\left( {2\sqrt[3]{3}} \right)\);

b) \(6{\log _5}2\) và \(2{\log _5}6\);

c) \(\frac{1}{2}{\log _2}121\) và \(2{\log _2}2\sqrt 3 \);

d) \(2{\log _3}7\) và \(6{\log _9}4\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(2{\log _{0,6}}5 = {\log _{0,6}}25,3{\log _{0,6}}\left( {2\sqrt[3]{3}} \right) = {\log _{0,6}}{\left( {2\sqrt[3]{3}} \right)^3} = {\log _{0,6}}24\)

Vì hàm số \(y = {\log _{0,6}}x\) có cơ số \(0,6 < 1\) nên nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(25 > 24\) nên \({\log _{0,6}}25 < {\log _{0,6}}24\) hay \(2{\log _{0,6}}5 < 3{\log _{0,6}}\left( {2\sqrt[3]{3}} \right)\)

b) Ta có: \(6{\log _5}2 = {\log _5}64,2{\log _5}6 = {\log _5}36\)

Vì hàm số \(y = {\log _5}x\) có cơ số \(5 > 1\) nên đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(64 > 36\) nên \({\log _5}64 > {\log _5}36\) hay \(6{\log _5}2 > 2{\log _5}6\)

c) Ta có: \(\frac{1}{2}{\log _2}121 = {\log _2}11,2{\log _2}2\sqrt 3 = {\log _2}12\)

Vì hàm số \(y = {\log _2}x\) có cơ số \(2 > 1\) nên đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(11 < 12\) nên \({\log _2}11 < {\log _2}12\) hay \(\frac{1}{2}{\log _2}121 < 2{\log _2}2\sqrt 3 \)

d) Ta có: \(2{\log _3}7 = {\log _3}49,6{\log _9}4 = 3{\log _3}4 = {\log _3}64\)

Vì hàm số \(y = {\log _3}x\) có cơ số \(3 > 1\) nên đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mà \(49 < 64\) nên \({\log _3}49 < {\log _3}64\) hay \(2{\log _3}7 < 6{\log _9}4\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 18 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định các phép biến hình, tìm ảnh của điểm, đường thẳng qua phép biến hình, và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của các phép biến hình đã học, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục, và phép đối xứng tâm.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 18

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phép biến hình: Đề bài có thể cho trước ảnh của một điểm hoặc một hình, yêu cầu học sinh xác định phép biến hình tương ứng.
  • Dạng 2: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng qua phép biến hình: Học sinh cần áp dụng công thức biến hình để tính toán tọa độ của ảnh.
  • Dạng 3: Chứng minh các tính chất liên quan đến phép biến hình: Yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tính chất của phép biến hình để chứng minh các đẳng thức, quan hệ hình học.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 18

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 18, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ví dụ minh họa (Giả định một phần nội dung bài tập):

Bài 7.1: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức phép tịnh tiến: A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b)

Thay tọa độ điểm A và vectơ v vào công thức, ta có:

A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Vậy, ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v là A'(4; 1).

Các lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của từng phép biến hình.
  • Sử dụng công thức biến hình một cách chính xác.
  • Vẽ hình để minh họa và kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về phép biến hình:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về phép biến hình trên YouTube.
  • Các bài viết, blog chia sẻ kinh nghiệm giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11